Xuất ngũ là gì? Hạ sĩ quan đã xuất ngũ thì có được đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị hay không?

Tôi muốn hỏi: Xuất ngũ là gì? Hạ sĩ quan đã xuất ngũ thì có được đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị hay không? Trình tự thực hiện đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị như thế nào? - câu hỏi của anh N. (Hậu Giang).

Xuất ngũ là gì?

Xuất ngũ được giải thích theo khoản 4 Điều 3 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 như sau:

Xuất ngũ là việc hạ sĩ quan, binh sĩ thôi phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân và lực lượng Cảnh sát biển.

Như vậy, xuất ngũ là việc hạ sĩ quan, binh sĩ thôi phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân và lực lượng Cảnh sát biển.

Hạ sĩ quan đã xuất ngũ thì có được đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị hay không?

Đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị được quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 như sau:

Đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị
1. Công dân nam quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 của Luật này.
2. Công dân nữ quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này.
3. Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ;
b) Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng thôi phục vụ trong Quân đội nhân dân và thôi phục vụ trong lực lượng Cảnh sát biển;
c) Công dân thôi phục vụ trong Công an nhân dân.

Như vậy, trường hợp hạ sĩ quan đã xuất ngũ nhưng còn trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự thì được đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị.

Xuất ngũ là gì

Xuất ngũ là gì? Hạ sĩ quan đã xuất ngũ thì có được đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị hay không? (Hình từ Internet)

Trình tự thực hiện đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị như thế nào?

Trình tự thực hiện đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị được quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 13/2016/NĐ-CP như sau:

Đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị
1. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ký Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đối với công dân thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 18 Luật nghĩa vụ quân sự đăng ký nghĩa vụ quân sự phục vụ trong ngạch dự bị, Giấy chứng nhận đăng ký quân nhân dự bị và giao cho Ban Chỉ huy quân sự cấp xã thực hiện.
2. Hồ sơ
a) Phiếu quân nhân dự bị;
b) Bản chụp quyết định xuất ngũ, thôi việc trong Quân đội nhân dân hoặc thôi phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân (mang theo bản chính để đối chiếu) đối với hạ sĩ quan, binh sĩ; quân nhân chuyên nghiệp; công nhân và viên chức quốc phòng xuất ngũ, thôi việc trong Quân đội nhân dân, lực lượng Cảnh sát biển và công dân thôi phục vụ trong Công an nhân dân.
3. Trình tự thực hiện
a) Trước thời hạn 10 ngày, tính đến ngày đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm chuyển Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công dân thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 18 Luật Nghĩa vụ quân sự vào tháng 4 hằng năm. Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm chuyển Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự đến công dân.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày công dân thuộc đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 18 Luật Nghĩa vụ quân sự về địa phương cư trú có trách nhiệm đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để trực tiếp đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị vào các ngày trong năm (theo lịch làm việc của Ban Chỉ huy quân sự cấp xã);
b) Trong thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm lập phiếu quân nhân dự bị, vào Sổ đăng ký quân nhân dự bị và chuyển Giấy chứng nhận đăng ký quân nhân dự bị cho công dân đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị. Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị tại nơi cư trú;
c) Trong thời hạn 10 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tổng hợp báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện. Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp vào Sổ đăng ký quân nhân dự bị.

Theo đó, trình tự thực hiện đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị như sau:

Bước 01: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày hạ sĩ quan xuất ngũ về địa phương cư trú có trách nhiệm đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để trực tiếp đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị vào các ngày trong năm (theo lịch làm việc của Ban Chỉ huy quân sự cấp xã);

Bước 02: Trong thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm lập phiếu quân nhân dự bị, vào Sổ đăng ký quân nhân dự bị và chuyển Giấy chứng nhận đăng ký quân nhân dự bị cho công dân đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị.

Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị tại nơi cư trú;

Bước 03: Trong thời hạn 10 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tổng hợp báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện. Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp vào Sổ đăng ký quân nhân dự bị.

Nghĩa vụ quân sự Tải trọn bộ các văn bản quy định về nghĩa vụ quân sự hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kiến nghị xử phạt vi phạm hành chính khi không sơ tuyển nghĩa vụ quân sự
Pháp luật
Có được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự trường hợp đã hết 04 năm đại học nhưng sinh viên vẫn chưa tốt nghiệp vì còn nợ môn không?
Pháp luật
Mồ côi từ nhỏ có được miễn nghĩa vụ quân sự? Ai có thẩm quyền quyết định miễn nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
NVQS 2025: Người đồng tính có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Trúng tuyển NVQS nhưng trốn không thực hiện phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
NVQS 2025: Lấy vợ rồi thì có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2025 thế nào?
Pháp luật
2006 khi nào đi nghĩa vụ quân sự? Công dân sinh năm 2006 được miễn, tạm hoãn nghĩa vụ quân sự trong trường hợp nào?
Pháp luật
Xin Giấy giới thiệu di chuyển nghĩa vụ quân sự như thế nào? Sinh viên xin Giấy giới thiệu để làm gì?
Pháp luật
Nghĩa vụ quân sự 2025 đi mấy năm? Điều kiện đi nghĩa vụ quân sự 2025 mà công dân cần biết là gì?
Pháp luật
Mẫu đơn tình nguyện nhập ngũ 2024 và cách viết? Tình nguyện đi nghĩa vụ quân sự được gì theo quy định?
Pháp luật
Chỉ số BMI là gì? Tính BMI khi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự? BMI bao nhiêu thì đủ điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghĩa vụ quân sự
6,250 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ quân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghĩa vụ quân sự

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản về nghĩa vụ quân sự mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào