Xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi không có Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường được quy định như thế nào?

Xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi không có Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường được quy định như thế nào? Trường hợp không thực hiện một trong các nội dung của Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường bị xử phạt như thế nào?

Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường bao gồm những gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 1 Nghị định 55/2021/NĐ-CP quy định như sau:

"Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường bao gồm: Giấy xác nhận hoàn thành các nội dung của đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt; Giấy xác nhận hoàn thành việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; Giấy xác nhận về việc thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án trước khi đi vào vận hành chính thức; Giấy xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án; Giấy xác nhận việc đã thực hiện một trong các hạng mục công trình của dự án đã được đầu tư trong trường hợp dự án được phân kỳ đầu tư theo nhiều giai đoạn trước khi dưa dự án, công trình vào vận hành chính thức và Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường.”

Xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi không có Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường được quy định như thế nào?

Xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi không có Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường được quy định như thế nào?

Xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi không có Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường được quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 8 Điều 1 Nghị định 55/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm các quy định về thực hiện Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường như sau:

- Hành vi vi phạm quy định về thực hiện Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bộ, cơ quan ngang bộ, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này bị xử phạt như sau:

+ Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung của Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường (từng hạng mục công trình hoặc từng giai đoạn theo phân kỳ đầu tư hoặc toàn bộ dự án) theo quy định, trừ các trường hợp: vi phạm quy định về thực hiện quan trắc, giám sát môi trường; lắp đặt thiết bị, hệ thống quan trắc chất thải tự động, liên tục; cải tạo, nâng cấp công trình xử lý chất thải đã xuống cấp hoặc chưa bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật về chất thải; lắp đặt bổ sung một hoặc nhiều công đoạn xử lý cho công trình xử lý chất thải và trường hợp quy định tại các điểm c, d và d khoản này;

+ Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung của Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường (từng hạng mục công trình hoặc từng giai đoạn theo phân kỳ đầu tư hoặc toàn bộ dự án) theo quy định, trừ trường hợp vi phạm quy định về thực hiện quan trắc, giám sát môi trường và trường hợp quy định tại các điểm c và d khoản này;

+ Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi vận hành không đúng quy trình, vận hành không đúng chế độ hoặc không vận hành một trong các công đoạn của một trong các công trình xử lý chất thải theo Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường (từng hạng mục công trình hoặc từng giai đoạn theo phân kỳ đầu tư hoặc toàn bộ dự án) theo quy định;

+ Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường;

+ Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi không có Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường (từng hạng mục công trình hoặc từng giai đoạn theo phân kỳ đầu tư hoặc toàn bộ dự án) theo quy định.

Như vậy, mức phạt tiền đối với cá nhân hoặc tổ chức nếu vi phạm được quy định như sau:

+ Đối với cá nhân nếu không có Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường theo yêu cầu của pháp luật thì sẽ bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng

+ Đối với tổ chức nếu không có Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường theo yêu cầu của pháp luật thì sẽ bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 240.000.000 đồng (do mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính của tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền với cùng hành vi vi phạm hành chính của cá nhân, căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 155/2016/NĐ-CP).

Trường hợp không thực hiện một trong các nội dung của Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ khoản 9 Điều 1 Nghị định 55/2021/NĐ-CP quy định về thực hiện Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường bị xử phạt như sau:

+ Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung của Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường (từng hạng mục công trình hoặc từng giai đoạn theo phân kỳ đầu tư hoặc toàn bộ dự án) theo quy định, trừ các trường hợp: vi phạm quy định về thực hiện quan trắc, giám sát môi trường; lắp đặt thiết bị, hệ thống quan trắc chất thải tự động, liên tục; cải tạo, nâng cấp công trình xử lý chất thải đã xuống cấp hoặc chưa bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật về chất thải; lắp đặt bổ sung một hoặc nhiều công đoạn xử lý cho công trình xử lý chất thải và trường hợp quy định tại các điểm c, d và đ khoản này;

+ Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung của Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường (từng hạng mục công trình hoặc từng giai đoạn theo phân kỳ đầu tư hoặc toàn bộ dự án) theo quy định, trừ trường hợp vi phạm quy định về thực hiện quan trắc, giám sát môi trường và trường hợp quy định tại các điểm c và d khoản này;

+ Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi vận hành không đúng quy trình, vận hành không đúng chế độ hoặc không vận hành một trong các công đoạn của một trong các công trình xử lý chất thải theo Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường (từng hạng mục công trình hoặc từng giai đoạn theo phân kỳ đầu tư hoặc toàn bộ dự án) theo quy định;

+ Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường;

+ Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi không có Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường (từng hạng mục công trình hoặc từng giai đoạn theo phân kỳ đầu tư hoặc toàn bộ dự án) theo quy định.

Như vậy, mức phạt tiền đối với cá nhân hoặc tổ chức nếu vi phạm được quy định như sau:

+ Đối với cá nhân nếu không thực hiện một trong các nội dung của Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường theo yêu cầu của pháp luật sẽ bị xử phạt từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng

+ Đối với tổ chức nếu không thực hiện một trong các nội dung của Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường theo yêu cầu của pháp luật sẽ bị xử phạt từ 120.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng (do mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính của tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền với cùng hành vi vi phạm hành chính của cá nhân, căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 155/2016/NĐ-CP).

Bảo vệ môi trường Tải về trọn bộ các văn bản Bảo vệ môi trường hiện hành
Xử lý vi phạm hành chính Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Xử lý vi phạm hành chính
Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khả năng chịu tải của môi trường là gì? Hướng dẫn đánh giá khả năng chịu tải của môi trường nước mặt đối với sông, hồ do cơ quan nào chịu trách nhiệm thực hiện?
Pháp luật
Vệ sinh môi trường là gì? Tổ chức quản lý khu vực công cộng có trách nhiệm gì đối với giữ gìn vệ sinh môi trường?
Pháp luật
Ứng phó sau bão: Người dân vùng ngập lụt nên làm gì sau khi nước rút? Nguyên tắc bảo vệ môi trường là gì?
Pháp luật
Những biện pháp bảo vệ môi trường hiệu quả hiện nay? Trách nhiệm của cá nhân và hộ gia đình đối với bảo vệ môi trường?
Pháp luật
Hoạt động bảo vệ môi trường nào được hưởng ưu đãi, hỗ trợ? Nguyên tắc ưu đãi, hỗ trợ về bảo vệ môi trường là gì?
Pháp luật
Thẩm quyền xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật mới nhất là của cơ quan nào?
Pháp luật
Việc quản lý chất thải trong công tác bảo vệ môi trường hiện nay được quy định thế nào? Để giảm thiểu chất thải rắn phát sinh cần thông qua các giải pháp và nguyên tắc gì?
Pháp luật
Báo cáo công tác bảo vệ môi trường được gửi đến cơ quan nào? Cơ sở nào phải làm báo cáo giám sát môi trường?
Pháp luật
Hoạt động bảo vệ môi trường du lịch được quy định như thế nào? Khách du lịch có các quyền nào theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Đối với bảo vệ môi trường không khí được pháp luật quy định như thế nào? Bảo vệ môi trường không khí ai có trách nhiệm quản lý?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo vệ môi trường
11,470 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào