Xe ô tô phục vụ cho công tác chung của các cơ quan cấp huyện, cấp tỉnh có được xem là tài sản công hay không? Định mức sử dụng và giá mua được quy định như thế nào?

Xe ô tô chuyên chở các cán bộ cấp huyện, cấp tỉnh có phải là tài sản công hay không? Tôi thấy thỉnh thoảng các cán bộ huyện, tỉnh ở nơi tôi sống thường đi công tác bằng các xe ô tô đặc biệt, tôi muốn biết định mức sử dụng của những chiếc xe này được quy định như thế nào? Giá mua đối với mỗi chiếc xe là bao nhiêu? Nếu muốn giữ chiếc xe đó làm của riêng thì có vi phạm pháp luật hay không?

Xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan cấp tỉnh, huyện có phải tài sản công không?

Xe ô tô phục vụ công tác chung

Xe ô tô phục vụ công tác chung

Khoản 3 Điều 20 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 quy định:

“Điều 20. Tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
3. Xe ô tô và phương tiện vận tải khác; máy móc, thiết bị.”

Theo đó, xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện được xem là tài sản công theo quy định của pháp luật hiện hành.

Định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung được quy định như thế nào?

Điều 12, Điều 13 Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung như sau:

Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh

(1) Định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung:

- Văn phòng Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc trung ương (gọi chung là Văn phòng Tỉnh ủy) có chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô: Tối đa 02 xe/01 đơn vị; các cơ quan, tổ chức, đơn vị còn lại thuộc Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc trung ương có chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô: Tối đa 01 xe/01 đơn vị. Trường hợp thống nhất Văn phòng cấp ủy phục vụ chung các cơ quan tham mưu, giúp việc của Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc trung ương thì định mức sử dụng tối đa 06 xe;

- Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô: Tối đa 03 xe/01 đơn vị. Trường hợp hợp nhất Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành một văn phòng tham mưu giúp việc chung thì định mức sử dụng tối đa 06 xe. Trường hợp hợp nhất Văn phòng Hội đồng nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành một văn phòng tham mưu giúp việc chung thì định mức sử dụng tối đa 05 xe. Trường hợp hợp nhất Văn phòng Hội đồng nhân dân và Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội thành một văn phòng tham mưu giúp việc chung thì định mức sử dụng tối đa 04 xe;

- Sở, Ban, ngành và các tổ chức tương đương thuộc cấp tỉnh có chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô: Tối đa 01 xe/01 đơn vị;

- Trường hợp các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại các điểm a, b và c khoản này có trụ sở đóng trên địa bàn miền núi, hải đảo, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ cần thiết trang bị thêm xe ô tô thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau khi có ý kiến thống nhất của Ban thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh) xem xét, quyết định bổ sung định mức tối đa 01 xe/01 đơn vị.

(2) Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, sau khi xin ý kiến của Ban thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy và Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc quản lý xe ô tô theo một trong các hình thức sau:

- Thống nhất giao cho một cơ quan nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp công ích quản lý xe tập trung để bố trí xe cho các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô khi đi công tác theo nguyên tắc không thành lập mới, không làm tăng biên chế của địa phương;

- Giao cho Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý xe ô tô tập trung của từng hệ thống để bố trí xe cho các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô khi đi công tác;

- Giao cho từng cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng.

(3) Đơn vị thuộc, trực thuộc Văn phòng Tỉnh ủy, Thành ủy, Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở, Ban, ngành và tổ chức tương đương không được trang bị xe ô tô phục vụ công tác chung; trường hợp có chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô thì thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô hoặc thuê dịch vụ xe ô tô khi đi công tác.

Đối với cơ quan cấp huyện

(1) Định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung:

- Văn phòng Quận ủy, Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy thuộc tỉnh; Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh: Tối đa 01 xe/01 đơn vị để phục vụ công tác cho các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô; trường hợp hợp nhất Văn phòng cấp ủy với Văn phòng Hội đồng nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện thì định mức sử dụng xe ô tô của Văn phòng sau khi hợp nhất tối đa 03 xe. Trường hợp hợp nhất Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện thì định mức sử dụng xe ô tô của Văn phòng sau khi hợp nhất tối đa 02 xe;

- Trường hợp đơn vị quy định tại điểm a khoản này có trụ sở đóng trên địa bàn miền núi, hải đảo, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ cần thiết phải trang bị thêm xe ô tô, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau khi có ý kiến thống nhất của Ban thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh) xem xét, quyết định bổ sung định mức tối đa 01 xe/01 đơn vị.

(2) Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện quản lý xe ô tô tập trung để bố trí phục vụ công tác chung cho các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô khi đi công tác.

(3) Đơn vị thuộc cấp huyện không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này không được trang bị xe ô tô phục vụ công tác chung; trường hợp có chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô thì thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô hoặc thuê dịch vụ xe ô tô khi đi công tác.

Như vậy, tùy vào các cấp cơ quan, đơn vị hành chính và mục đích sử dụng thì sẽ có những định mức sử dụng cụ thể đối với từng trường hợp khác nhau.

Giá mua xe ô tô phục vụ công tác chung là bao nhiêu?

Điều 16 Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định giá mua xe ô tô phục vụ công tác chung đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh và cơ quan cấp huyện như sau;

- Giá mua xe ô tô phục vụ công tác chung cho hai trường hợp nêu trên tối đa là 720 triệu đồng/xe. Trường hợp cần thiết phải mua xe ô tô 2 cầu do thường xuyên phải đi công tác đến địa bàn miền núi, hải đảo, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc xe ô tô từ 12 đến 16 chỗ ngồi thì giá mua tối đa là 1.100 triệu đồng/xe.

- Giá mua xe ô tô theo quy định trên là giá mua đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; chưa bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí cấp biển số xe, phí bảo hiểm, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe. Trường hợp xe ô tô được miễn các loại thuế thì phải tính đủ số thuế được miễn vào giá mua để xác định tiêu chuẩn, định mức.

Giữ xe ô tô phục vụ công tác chung làm của riêng có vi phạm pháp luật không?

Điều 10 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm khi sử dụng tài sản công gồm:

“1. Lợi dụng, lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt, chiếm giữ và sử dụng trái phép tài sản công.
2. Đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, thuê, sử dụng tài sản công không đúng mục đích, chế độ, vượt tiêu chuẩn, định mức.
3. Giao tài sản công cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân vượt tiêu chuẩn, định mức hoặc giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân không có nhu cầu sử dụng.
4. Sử dụng xe ô tô và tài sản công khác do tổ chức, cá nhân tặng cho không đúng mục đích, chế độ, vượt tiêu chuẩn, định mức.
5. Sử dụng hoặc không sử dụng tài sản công được giao gây lãng phí; sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết không phù hợp với mục đích sử dụng của tài sản, làm ảnh hưởng đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ do Nhà nước giao; sử dụng tài sản công để kinh doanh trái pháp luật.
6. Xử lý tài sản công trái quy định của pháp luật.
7. Hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản công.
8. Chiếm đoạt, chiếm giữ, sử dụng trái phép tài sản công.
9. Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ trong quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định của pháp luật.
10. Hành vi bị nghiêm cấm khác trong quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định của pháp luật có liên quan.”

Theo đó, hành vi giữ xe ô tô phục vụ công tác chung theo quy định trên là hành vi bị cấm theo quy định của pháp luật hiện hành. Tùy vào mức độ vi phạm và tần suất của hành vi này mà cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ đề ra những biện pháp xử lý phù hợp.

Bài viết trên cung cấp một số thông tin về định mức sử dụng, giá mua đối với xe ô tô phục vụ cho công tác chung của các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh, cấp huyện. Đồng thời, pháp luật cũng quy định những hành vi bị cấm đối với tài sản công nói chung và xe ô tô phục vụ công tác chung nói riêng, nhằm đảm bảo những tài sản này được dùng vào đúng mục đích.

Tài sản công Tải trọn bộ quy định hiện hành liên quan đến Tài sản công
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tài sản công bị mất do lũ lụt thì xử lý như thế nào? Tài sản công của cơ quan cấp trung ương nếu bị mất thì ai có thẩm quyền quyết định xử lý?
Pháp luật
Doanh nghiệp do UBND tỉnh nắm 100% vốn điều lệ có báo cáo định kỳ quý về phương án sắp xếp nhà đất theo Nghị định 167 hay không?
Pháp luật
Nhà ở thuộc tài sản công là gì? Có bao nhiêu loại nhà ở thuộc tài sản sản công? Cơ quan nào đại diện chủ sở hữu nhà ở thuộc tài sản công?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công mới nhất là mẫu nào theo quy định? Tải mẫu tại đâu?
Pháp luật
07 loại nhà ở cũ thuộc tài sản công không thuộc diện được bán? Hạ sĩ quan, chiến sĩ có được giảm tiền nhà khi mua nhà ở cũ thuộc tài sản công?
Pháp luật
Thế nào là nhà ở cũ? Những đối tượng nào được miễn, giảm tiền thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công?
Pháp luật
Mẫu báo cáo tổng hợp hiện trạng sử dụng tài sản công là mẫu nào theo quy định? Nguyên tắc sử dụng tài sản công?
Pháp luật
Mẫu Hợp đồng mua bán tài sản công và Mẫu phiếu đăng ký mua tài sản mới nhất là mẫu nào? Tải về tại đâu?
Pháp luật
Hình thức cho thuê tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập? Xử lý số tiền thu được từ việc cho thuê tài sản thế nào?
Pháp luật
Điều kiện bán nhà ở cũ thuộc tài sản công từ 01/8/2024 là gì? Đối tượng nào được thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài sản công
4,074 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài sản công

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tài sản công

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào