Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức những chức danh nào?
- Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức những chức danh nào?
- Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có được điều động, luân chuyển công chức giữa các Viện kiểm sát nhân dân không?
- Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ thì Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có hết nhiệm kỳ theo không?
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức những chức danh nào?
Quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao được quy định tại khoản 5, 6 Điều 63 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 như sau:
Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
1. Lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch công tác và xây dựng Viện kiểm sát nhân dân; quyết định các vấn đề về công tác của Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
2. Ban hành thông tư, quyết định, chỉ thị, điều lệ, quy chế, chế độ công tác áp dụng đối với Viện kiểm sát nhân dân.
3. Quy định bộ máy làm việc của Viện kiểm sát nhân dân tối cao và trình Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn; quyết định bộ máy làm việc của Viện kiểm sát nhân dân cấp dưới; quy định bộ máy làm việc của Viện kiểm sát quân sự sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, trình Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn.
4. Trình Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
5. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Kiểm sát viên cao cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên sơ cấp, Điều tra viên các ngạch, Kiểm tra viên các ngạch.
6. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền.
7. Kiến nghị xây dựng luật, pháp lệnh; chỉ đạo việc xây dựng và trình dự án luật, pháp lệnh theo quy định của pháp luật; đề nghị Ủy ban thường vụ Quốc hội giải thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh.
8. Trình Chủ tịch nước ý kiến của mình về những trường hợp người bị kết án xin ân giảm án tử hình.
...
Như vậy, theo quy định, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh sau đây:
- Kiểm sát viên cao cấp;
- Kiểm sát viên trung cấp;
- Kiểm sát viên sơ cấp;
- Điều tra viên các ngạch;
- Kiểm tra viên các ngạch;
- Các chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền.
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức những chức danh nào? (Hình từ Internet)
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có được điều động, luân chuyển công chức giữa các Viện kiểm sát nhân dân không?
Việc điều động, luân chuyển công chức giữa các Viện kiểm sát nhân dân được quy định tại khoản 1 Điều 60 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 như sau:
Điều động, luân chuyển, biệt phái công chức, viên chức của Viện kiểm sát nhân dân
1. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định:
a) Điều động, luân chuyển công chức, viên chức giữa các Viện kiểm sát nhân dân. Khi cần thiết thì điều động, luân chuyển công chức giữa các Viện kiểm sát nhân dân trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
b) Biệt phái công chức, viên chức của Viện kiểm sát nhân dân đến làm việc ở cơ quan nhà nước hoặc đơn vị khác theo yêu cầu nhiệm vụ.
2. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh quyết định điều động, luân chuyển công chức giữa các Viện kiểm sát nhân dân trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định:
a) Điều động, luân chuyển Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, quân nhân khác, công chức, viên chức giữa các Viện kiểm sát quân sự không cùng quân khu và tương đương sau khi thống nhất với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
b) Biệt phái Kiểm sát viên, Điều tra viên, Kiểm tra viên, quân nhân khác, công chức, viên chức của Viện kiểm sát quân sự đến làm việc ở cơ quan nhà nước hoặc đơn vị khác theo yêu cầu nhiệm vụ sau khi thống nhất với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
...
Như vậy, theo quy định, khi cần thiết, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thể điều động, luân chuyển công chức giữa các Viện kiểm sát nhân dân trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ thì Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có hết nhiệm kỳ theo không?
Nhiệm kỳ của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao được quy định tại khoản 2 Điều 62 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 như sau:
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
1. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch nước.
2. Nhiệm kỳ của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khóa mới bầu ra Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Như vậy, theo quy định, khi Quốc hội hết nhiệm kỳ thì Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khóa mới bầu ra Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bảng kê chi tiền áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa kèm Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Thông tư 133?
- Khi nào được xem là phòng vệ chính đáng? Tội cố ý gây thương tích do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng thì đi tù bao lâu?
- Văn bản pháp luật có hiệu lực pháp lý cao nhất là văn bản nào? Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật gồm những gì?
- Cá nhân kêu gọi đóng góp tự nguyện khắc phục hậu quả bão lũ như thế nào để không vi phạm pháp luật?
- Giáo dục thể chất là gì? Giáo dục thể chất có phải là môn học bắt buộc đối với sinh viên không?