Việc định giá tài sản chung không chia của hợp tác xã phải được sự chấp thuận của ai? Được sử dụng tài sản chung không chia để thành lập doanh nghiệp?

Việc định giá tài sản chung không chia của hợp tác xã phải được sự chấp thuận của ai? Được sử dụng tài sản chung không chia để thành lập doanh nghiệp? Có miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập hình thành từ tài sản chung không chia của hợp tác xã không?

Việc định giá tài sản chung không chia của hợp tác xã phải được sự chấp thuận của ai?

Tài sản chung không chia của hợp tác xã được quy định tại Điều 4 Luật Hợp tác xã 2023 như sau:

Giải thích từ ngữ
...
14. Tài sản chung không chia là tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không chia cho thành viên trong quá trình hoạt động.
...

Việc định giá tài sản chung không chia được quy định tại Điều 77 Luật Hợp tác xã 2023 như sau:

Định giá tài sản góp vốn, tài sản chung không chia
...
2. Tài sản góp vốn trong quá trình hoạt động do Đại hội thành viên hoặc Hội đồng quản trị của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và người góp vốn thỏa thuận định giá hoặc do một tổ chức thẩm định giá định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được người góp vốn và Đại hội thành viên hoặc Hội đồng quản trị của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã chấp thuận.
3. Định giá tài sản chung không chia trong quá trình hoạt động, giải thể, phá sản do một tổ chức thẩm định giá định giá và Đại hội thành viên hoặc Hội đồng quản trị của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã chấp thuận.

Như vậy, việc định giá tài sản chung không chia trong quá trình hoạt động, giải thể, phá sản do một tổ chức thẩm định giá định giá và phải được Đại hội thành viên hoặc Hội đồng quản trị của hợp tác xã chấp thuận.

Việc định giá tài sản chung không chia của hợp tác xã phải được sự chấp thuận của ai? Được sử dụng tài sản chung không chia để thành lập doanh nghiệp?

Việc định giá tài sản chung không chia của hợp tác xã phải được sự chấp thuận của ai? (hình từ internet)

Hợp tác xã được sử dụng nguồn vốn từ tài sản chung không chia để thành lập doanh nghiệp không?

Việc thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã được quy định tại Điều 81 Luật Hợp tác xã 2023 như sau:

Thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
...
3. Hợp đồng, giao dịch khác giữa hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và doanh nghiệp được thành lập phải được thiết lập và thực hiện độc lập, bình đẳng theo điều kiện áp dụng đối với chủ thể pháp lý độc lập.
4. Doanh nghiệp được thành lập không được trở thành thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đó.
5. Việc thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải bảo đảm các quy định sau đây:
a) Được Đại hội thành viên thông qua;
b) Không được sử dụng các nguồn vốn thuộc quỹ chung không chia và tài sản chung không chia để thành lập doanh nghiệp.
6. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
7. Chính phủ quy định điều kiện hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập doanh nghiệp.

Như vậy, hợp tác xã không được sử dụng các nguồn vốn thuộc tài sản chung không chia và quỹ chung không chia để thành lập doanh nghiệp. Đồng thời việc thành lập doanh nghiệp phải được Đại hội thành viên của hợp tác xã thông qua.

Có miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập hình thành từ tài sản chung không chia của hợp tác xã không?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 22 Luật Hợp tác xã 2023 quy định như sau:

Chính sách thuế, phí và lệ phí
...
2. Không thu lệ phí đăng ký đối với tổ hợp tác, không thu phí công bố nội dung đăng ký trên hệ thống thông tin điện tử của cơ quan đăng ký kinh doanh.
3. Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với:
a) Thu nhập từ giao dịch nội bộ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
b) Thu nhập của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi tham gia liên kết với cá nhân, tổ chức khác hình thành chuỗi giá trị, cụm liên kết ngành, gắn với kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế tri thức vì mục tiêu phát triển bền vững;
c) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
4. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập hình thành quỹ chung không chia, phần thu nhập hình thành tài sản chung không chia của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
5. Miễn, giảm lệ phí môn bài đối với tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
6. Miễn lệ phí trước bạ đối với cá nhân, tổ chức khi chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Như vậy, hợp tác xã được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập hình thành từ tài sản chung không chia của hợp tác xã.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
259 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào