Việc cung cấp thông tin để xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá có thực hiện thông qua các hợp đồng hay không?

Cho tôi hỏi trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá thì các nội dung có trong Cơ sở dữ liệu về mức giá hàng hóa dịch vụ là gì? Để xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá thì các thông tin có thể lấy từ các nguồn nào? Việc cung cấp thông tin để xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá có thực hiện thông qua các hợp đồng hay không? - Câu hỏi của chị Quế (Tây Ninh).

Cơ sở dữ liệu về mức giá hàng hóa dịch vụ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá gồm các nội dung gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 142/2015/TT-BTC quy định trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá thì Cơ sở dữ liệu về mức giá hàng hóa dịch vụ có các nội dung sau:

- Giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo quy định tại Điều 8 Nghị định 177/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 149/2016/NĐ-CP và các pháp luật chuyên ngành có liên quan.

- Giá đăng ký của hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá phải thực hiện đăng ký giá trong thời gian áp dụng biện pháp bình ổn giá theo quy định tại Điều 3 Nghị định 177/2013/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.

- Giá kê khai của hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục kê khai giá (bao gồm cả giá do doanh nghiệp thông báo khi điều chỉnh giá trong phạm vi 3%) quy định tại Điều 15 Nghị định 177/2013/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.

- Giá thị trường hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục báo cáo giá thị trường theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư 55/2011/TT-BTC ngày 29/4/2011 hướng dẫn chế độ báo cáo giá thị trường hàng hóa, dịch vụ trong nước, giá hàng hóa nhập khẩu và văn bản bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế (nếu có). (Được thay thế bởi Thông tư 116/2018/TT-BTC)

- Giá thị trường hàng hóa, dịch vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực tự quy định thuộc nội dung cơ sở dữ liệu giá của mình.

- Giá tài sản thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; tài sản tài chính, tài sản vô hình.

- Giá tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành.

- Trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

- Giá tính thuế tài nguyên theo quy định của pháp luật về thuế tài nguyên.

- Khung giá đất do Chính phủ ban hành, bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành. Giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất tại địa phương. Giá đất giao dịch thực tế trên thị trường.

- Giá giao dịch bất động sản.

- Giá trúng thầu của hàng hóa, dịch vụ được mua sắm theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

- Giá thị trường hàng hóa, dịch vụ cần thiết khác phục vụ công tác dự báo và quản lý nhà nước về giá.

Cơ sở dữ liệu quốc gia

Cơ sở dữ liệu quốc gia (Hình từ Internet)

Để xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá thì các thông tin có thể lấy từ các nguồn nào?

Tại Điều 5 Thông tư 142/2015/TT-BTC quy định về nguồn thông tin phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu về giá như sau:

Nguồn thông tin phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu về giá
1. Các văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành gồm: các văn bản quy phạm pháp luật về giá, thẩm định giá và pháp luật liên quan; các quyết định, văn bản điều hành, tài liệu, hồ sơ về giá đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố, ban hành.
2. Thông tin, tài liệu do cơ quan quản lý nhà nước về giá tiến hành điều tra, khảo sát, thu thập và do các cơ quan quản lý nhà nước cung cấp.
3. Thông tin do các tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký giá, kê khai giá, thông báo giá, cung cấp thông tin giá cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đã được phép công khai thông tin.
4. Thông tin, tài liệu về tài sản được thẩm định giá do doanh nghiệp thực hiện thẩm định giá hoặc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thẩm định giá cung cấp; thông tin, tài liệu do các doanh nghiệp thẩm định giá cung cấp theo quy định của pháp luật và các trường hợp cần thiết khác phục vụ yêu cầu quản lý của Nhà nước.
5. Thông tin do các cơ quan xây dựng cơ sở dữ liệu giá chia sẻ, kết nối, báo cáo theo chế độ quy định.
6. Thông tin do cơ quan quản lý nhà nước về giá chuyên ngành chia sẻ, báo cáo, mua từ các đơn vị, cá nhân cung cấp thông tin.
7. Các nguồn thông tin khác, bao gồm: Nguồn thông tin từ các thư chào hàng của nhà xuất khẩu, phân phối; nguồn thông tin từ các bản tin về giá được phép lưu hành; nguồn thông tin từ các tổ chức hội, hiệp hội ngành hàng; nguồn thông tin khai thác từ mạng internet, tạp chí, sách báo và phương tiện truyền thông khác.

Việc cung cấp thông tin để xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá có thực hiện thông qua các hợp đồng hay không?

Tại Điều 6 Thông tư 142/2015/TT-BTC quy định như sau:

Nguyên tắc xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá
1. Phục vụ kịp thời công tác quản lý nhà nước về giá, điều hành kinh tế vĩ mô, điều tiết giá của Nhà nước; công khai thông tin về giá theo quy định của pháp luật.
2. Nội dung thông tin thuộc Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá phải được cập nhật, duy trì thường xuyên, đầy đủ.
3. Tất cả các thông tin, dữ liệu trước khi được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá phải được kiểm tra, rà soát, đánh giá và phân loại phù hợp.
4. Việc xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá thực hiện theo nguyên tắc phối hợp, chia sẻ thông tin hoặc mua tin theo hợp đồng mua tin, hợp đồng cung cấp thông tin, hợp đồng cộng tác viên cung cấp thông tin và chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định của pháp luật.
5. Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá phải được quản lý chặt chẽ, bảo đảm an toàn thông tin, lưu trữ thông tin lâu dài, bảo vệ bí mật nhà nước.
6. Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá được xây dựng phù hợp với kiến trúc hệ thống thông tin quốc gia, đáp ứng chuẩn về cơ sở dữ liệu và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, công nghệ thông tin và định mức kinh tế - kỹ thuật.
7. Các nguyên tắc khác theo quy định về cơ sở dữ liệu về giá của các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia vào việc xây dựng, kết nối Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá.

Theo quy định trên có nêu việc xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá có thể thực hiện mua tin theo hợp đồng mua tin, hợp đồng cung cấp thông tin, hợp đồng cộng tác viên cung cấp thông tin và chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định của pháp luật.

Cơ sở dữ liệu quốc gia
Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia được sử dụng thông tin về người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch theo hình thức nào?
Pháp luật
Trên cơ sở dữ liệu quốc gia về giá có các thông tin nào về doanh nghiệp thẩm định giá? Ai có trách nhiệm cập nhật thông tin?
Pháp luật
Mẫu sơ yếu lý lịch mới nhất đối với cán bộ, công chức theo Thông tư 06/2023/TT-BNV được quy định như thế nào?
Pháp luật
Không cập nhật chứng thư thẩm định giá vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Có bao nhiêu phương thức khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về giá? Khai thác thông tin có phải trả giá dịch vụ?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá do cơ quan nào xây dựng? Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá được xây dựng từ những nguồn kinh phí nào?
Pháp luật
Cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về giá những thông tin nào của hàng hóa xuất nhập khẩu? Thời điểm cập nhật là khi nào?
Pháp luật
Dữ liệu chủ của cơ sở dữ liệu quốc gia chứa những thông tin gì? Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia có bao gồm cơ sở dữ liệu về hoạt động xây dựng?
Pháp luật
Có mấy hoạt động cập nhật thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia? Cập nhật dữ liệu khi cơ sở dữ liệu của địa phương chưa kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá được xây dựng để làm gì? Thông tin, dữ liệu nào được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ sở dữ liệu quốc gia
833 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ sở dữ liệu quốc gia Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cơ sở dữ liệu quốc gia Xem toàn bộ văn bản về Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào