Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh do ai có thẩm quyền hiệp thương dân chủ và gồm có những thành viên nào?
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh do ai có thẩm quyền hiệp thương dân chủ và gồm có những thành viên nào?
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh họp thường kỳ bao nhiêu tháng 1 lần?
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh có quyền quyết định hình thức kỷ luật thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam không?
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh do ai có thẩm quyền hiệp thương dân chủ và gồm có những thành viên nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 22 Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 2019 quy định như sau:
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện
1. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh), huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện) do Đại hội đại biểu Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện hiệp thương dân chủ cử, là cơ quan chấp hành giữa hai kỳ Đại hội, bao gồm:
a) Người đứng đầu của tổ chức thành viên cùng cấp; trong trường hợp đặc biệt tổ chức thành viên mới cử đại diện lãnh đạo;
b) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp dưới trực tiếp;
c) Một số cá nhân tiêu biểu trong các tổ chức, các giai cấp, tầng lớp xã hội, dân tộc, tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và một số vị có chuyên môn, am hiểu sâu trên các lĩnh vực có liên quan đến hoạt động của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
d) Một số cán bộ chuyên trách ở cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp.
...
Như vậy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh do Đại hội đại biểu Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh hiệp thương dân chủ bao gồm những thành viên sau đây:
- Người đứng đầu của tổ chức thành viên cùng cấp; trong trường hợp đặc biệt tổ chức thành viên mới cử đại diện lãnh đạo;
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp dưới trực tiếp;
- Một số cá nhân tiêu biểu trong các tổ chức, các giai cấp, tầng lớp xã hội, dân tộc, tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và một số vị có chuyên môn, am hiểu sâu trên các lĩnh vực có liên quan đến hoạt động của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Một số cán bộ chuyên trách ở cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp.
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh (Hình từ Internet)
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh họp thường kỳ bao nhiêu tháng 1 lần?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 2019 quy định như sau:
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện
...
2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện họp thường kỳ sáu tháng một lần, họp bất thường hoặc chuyên đề theo đề nghị của Ban Thường trực cùng cấp.
Chủ trì Hội nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam mỗi cấp do Ban Thường trực cùng cấp quyết định.
Theo đó, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh họp thường kỳ sáu tháng một lần, họp bất thường hoặc chuyên đề theo đề nghị của Ban Thường trực cùng cấp. Chủ trì Hội nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam mỗi cấp do Ban Thường trực cùng cấp quyết định.
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh có quyền quyết định hình thức kỷ luật thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam không?
Theo quy định tại khoản 8 Điều 23 Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 2019 quy định như sau:
Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Thảo luận về tình hình và kết quả thực hiện Chương trình phối hợp và thống nhất hành động thời gian qua; quyết định Chương trình phối hợp và thống nhất hành động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp mình thời gian tới;
2. Hiệp thương dân chủ cử, cử bổ sung, thay thế hoặc cho thôi các chức danh Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, các Ủy viên Thường trực, Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp;
3. Xét, quyết định công nhận, cho thôi làm tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ở cấp mình;
4. Tham gia xây dựng Đảng, Nhà nước; thực hiện giám sát và phản biện xã hội theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
5. Hiệp thương lựa chọn, giới thiệu người ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân cùng cấp và tham gia công tác bầu cử theo quy định của pháp luật về bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân;
6. Ra lời kêu gọi Nhân dân địa phương hưởng ứng chủ trương của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam đối với sự kiện quan trọng khi cần thiết;
7. Quyết định việc tổ chức Đại hội đại biểu cấp mình theo hướng dẫn của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp trên trực tiếp;
8. Xem xét, quyết định hình thức kỷ luật thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ở cấp mình khi có vi phạm Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và vi phạm pháp luật.
Như vậy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh quyết định hình thức kỷ luật thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ở cấp mình khi có vi phạm Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và vi phạm pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.