Trong tờ khai thay đổi thông tin cư trú có cần ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ khi trước đó chủ hộ đồng ý bằng văn bản?

Em đang làm thủ tục đăng ký thường trú nhưng trước đó chủ hộ đã làm văn bản cho đồng ý nhập khẩu đăng ký thường trú rồi, thì hiện trong tờ khai có cần ý kiến của họ nữa không? Vì chủ hộ hiện không ở nhà. Em và chủ hộ không có mối quan hệ họ hàng thân thích. Câu hỏi của chị A.P.Q đến từ TP.HCM.

Trong tờ khai thay đổi thông tin cư trú có cần ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ khi trước đó chủ hộ đồng ý bằng văn bản?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 21 Luật Cư trú 2020 quy định về hồ sơ đăng ký thường trú như sau:

Hồ sơ đăng ký thường trú
...
3. Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người quy định tại khoản 3 Điều 20 của Luật này bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
b) Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bản về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;
c) Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.

Đồng thời, theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Cư trú 2020 về điều kiện đăng ký thường trú:

Điều kiện đăng ký thường trú
...
3. Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ và được chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó;
b) Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người.

Đối chiếu với thông tin bạn cung cấp:

- Đang làm thủ tục đăng ký thường trú;

- Trước đó chủ hộ đã làm văn bản cho đồng ý nhập khẩu đăng ký thường trú;

- Bạn và chủ hộ không có mối quan hệ họ hàng thân thích

Theo đó, có 2 trường hợp có thể xảy ra như sau:

Trường hợp 1: nếu chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp và chủ hộ là 2 người khác nhau thì trong Tờ khai thay đổi thông tin cư trú:

- Không cần ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ. Bởi, đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản theo quy định.

- Tuy nhiên, bạn cần phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

Lưu ý: Trường hợp chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp gồm nhiều cá nhân, tổ chức thì phải có ý kiến đồng ý của tất cả các đồng sở hữu trừ trường hợp đã có thỏa thuận về việc cử đại diện có ý kiến đồng ý;

Trường hợp chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID thì công dân phải kê khai thông tin về họ, chữ đệm, tên và số định danh cá nhân của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp.

Trường hợp 2: nếu chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp và chủ hộ là cùng 1 người thì trong Tờ khai thay đổi thông tin cư trú:

- Không cần ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ. Bởi, đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản theo quy định.

Trong tờ khai thay đổi thông tin cư trú có cần ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ khi trước đó chủ hộ đồng ý bằng văn bản?

Trong tờ khai thay đổi thông tin cư trú có cần ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ khi trước đó chủ hộ đồng ý bằng văn bản? (Hình từ Internet)

Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú khi đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình là mẫu nào?

Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú khi đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình là Mẫu CT01 được ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA.

Tải về Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú khi đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình.

Khi đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình thì văn bản đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ có phải công chứng không?

Căn cứ tại Tờ khai thay đổi thông tin cư trú - Mẫu CT01 được ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA:

Thì ở mục ý kiến của chủ hộ áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 5, khoản 6 Điều 20 Luật Cư trú 2020; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú 2020; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú 2020.

Việc lấy ý kiến của chủ hộ được thực hiện theo các phương thức sau:

- Chủ hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai thay đổi thông tin cư trú - Mẫu CT01.

- Chủ hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.

- Chủ hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).

Như vậy, khi đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình thì văn bản đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ không phải công chứng, chứng thực.

Đăng ký thường trú Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đăng ký thường trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nếu không có chỗ ở cố định thì có đăng ký thường trú được không? Hồ sơ đăng ký gồm những loại giấy tờ gì ?
Pháp luật
Cháu chưa thành niên về ở với chú ruột thì có thể đăng ký thường trú không? Nếu được thì hồ sơ đăng ký thường trú gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú để đăng ký thường trú tại nơi ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai điện tử liên thông đăng ký thường trú cho trẻ em dưới 6 tuổi theo quy định mới nhất là mẫu nào?
Pháp luật
Đã có Quyết định 1449/QĐ-BHXH 2024 về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi thế nào?
Pháp luật
Thời gian giải quyết nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử đăng ký khai sinh cho trẻ em dưới 6 tuổi là bao lâu?
Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký thường trú online 2024 nhanh chóng nhất trên cổng dịch vụ công Bộ Công an thế nào?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký thường trú online cho trẻ mới sinh như thế nào? Có mất phí đăng ký thường trú không?
Pháp luật
Người gốc Việt được bảo lãnh muốn thường trú tại Việt Nam cần đáp ứng điều kiện gì theo quy định?
Pháp luật
Liên thông điện tử đăng ký thường trú cho trẻ dưới 6 tuổi có làm tăng chi phí? Thời hạn giải quyết là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký thường trú
3,353 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký thường trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký thường trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào