Trong hoạt động sử dụng cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo thì sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo có trách nhiệm gì?
Sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo có trách nhiệm gì?
Căn cứ Điều 15 Thông tư 42/2021/TT-BGDĐT quy định trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo như sau:
- Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát các đơn vị thuộc và trực thuộc triển khai công tác quản lý, báo cáo và khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo tại địa phương theo quy định tại Thông tư này.
- Chỉ đạo, phân công bộ phận phụ trách công nghệ thông tin làm đầu mối kỹ thuật phụ trách quản trị phần mềm cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo ở địa phương; tổ chức hướng dẫn sử dụng, hỗ trợ sử dụng, quản lý và cấp tài khoản sử dụng cho các đơn vị và cá nhân trong phạm vi quản lý.
- Chỉ đạo, phân công các phòng/bộ phận chuyên môn phụ trách quản lý, kiểm duyệt, thực hiện báo cáo và khai thác sử dụng dữ liệu theo quy định.
- Báo cáo tình hình quản lý và khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo khi có yêu cầu của cơ quan quản lý.
- Trong trường hợp địa phương xây dựng cơ sở dữ liệu về giáo dục phục vụ nhu cầu quản lý riêng, phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu sau đây:
+ Căn cứ vào nhu cầu đặc thù và điều kiện thực tế để xác định sự cần thiết đầu tư xây dựng cơ sở dữ liệu về giáo dục ở địa phương.
+ Cơ sở dữ liệu giáo dục ở địa phương phải tuân thủ quy định kỹ thuật về dữ liệu và kết nối được với cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý.
+ Ban hành quy chế quản lý, vận hành, khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu theo các quy định hiện hành, trong đó có tối thiểu các nội dung sau: Quy định đối tượng, hình thức, quyền hạn (phạm vi) sử dụng cơ sở dữ liệu của từng đối tượng tham gia sử dụng bảo đảm đúng mục đích, bảo đảm an toàn hệ thống thông tin và thực hiện đúng trách nhiệm quản lý, sở hữu dữ liệu và bảo mật thông tin cá nhân.
Trách nhiệm của các cơ sở đối với cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo
Cơ sở giáo dục đại học có trách nhiệm gì?
Tại Điều 16 Thông tư 42/2021/TT-BGDĐT quy định trách nhiệm của cơ sở giáo dục đại học và trường cao đẳng sư phạm như sau:
- Tổ chức số hóa, xây dựng và đưa vào sử dụng các hệ thống phần mềm quản trị trong cơ sở giáo dục đáp ứng nhu cầu quản lý, quản trị và kết nối, báo cáo chia sẻ dữ liệu với cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo.
- Tổ chức thu thập, cập nhật và báo cáo dữ liệu của đơn vị trên cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo bảo đảm đầy đủ, chính xác, đúng thời hạn báo cáo thống kê và các báo cáo khác theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Cơ sở giáo dục mầm non có trách nhiệm gì?
Tại Điều 17 Thông tư 42/2021/TT-BGDĐT quy định trách nhiệm của cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên như sau:
- Triển khai phần mềm quản lý trường học đáp ứng nhu cầu quản lý, quản trị của cơ sở giáo dục và kết nối, báo cáo chia sẻ dữ liệu với cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo.
- Tổ chức thu thập, cập nhật và báo cáo dữ liệu của đơn vị trên cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo bảo đảm đầy đủ, chính xác, đúng thời hạn báo cáo thống kê và các báo cáo khác theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan có thẩm quyền.
Cơ sở dữ liệu về giáo dục đại học bao gồm những nội dung gì theo quy định pháp luật?
Theo Điều 8 Thông tư 42/2021/TT-BGDĐT quy định nội dung của Cơ sở dữ liệu về giáo dục đại học như sau:
Nội dung của Cơ sở dữ liệu về giáo dục đại học gồm:
- Thông tin mạng lưới cơ sở giáo dục đại học gồm: Thông tin về cơ sở giáo dục, loại hình giáo dục, các thông tin về trụ sở chính, các trụ sở khác (nếu có), các phân hiệu (nếu có), cơ cấu tổ chức, Hội đồng trường, Ban giám hiệu, Hội đồng khoa học và các thông tin khác theo quy định.
- Thông tin danh mục ngành đào tạo gồm: Lĩnh vực, nhóm ngành, ngành đào tạo mỗi cơ sở đào tạo được phép đào tạo và các thông tin khác theo quy định.
- Thông tin chương trình đào tạo gồm: Thông tin cơ bản về chương trình đào tạo, loại chương trình, khóa đào tạo, loại hình đào tạo, chuẩn đầu ra và các thông tin khác theo quy định.
- Thông tin đội ngũ gồm: Thông tin cơ bản của cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, giảng viên, nhân viên, cán bộ nghiên cứu về thông tin chung, trình độ chuyên môn, quá trình đào tạo và bồi dưỡng, chương trình và ngành tham gia giảng dạy, khen thưởng, kỷ luật, trình độ tin học, ngoại ngữ, lý lịch khoa học và các thông tin khác theo quy định.
- Thông tin người học gồm: Thông tin về hồ sơ lý lịch, tuyển sinh, quá trình học tập, kết quả học tập, rèn luyện, văn bằng, ra trường có việc làm và các thông tin khác theo quy định.
- Thông tin khoa học công nghệ gồm: Mạng lưới các tổ chức khoa học công nghệ, nhà khoa học, các hoạt động khoa học và công nghệ, sản phẩm khoa học và công nghệ.
- Thông tin cơ sở vật chất và trang thiết bị trong cơ sở giáo dục đại học gồm: Thông tin cơ bản về các điều kiện bảo đảm về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và các thông tin khác theo quy định.
- Thông tin tài chính gồm: Thông tin cơ bản về nguồn lực tài chính được cung cấp (nguồn thu), các khoản chi, nộp ngân sách, trích lập quỹ và các thông tin khác theo quy định.
- Thông tin hợp tác quốc tế, hợp tác với doanh nghiệp gồm: Các chương trình, dự án hợp tác quốc tế; đội ngũ cán bộ, sinh viên là người nước ngoài; các chương trình, dự án hợp tác với doanh nghiệp trong huy động nguồn lực đào tạo và nghiên cứu khoa học.
- Các thông tin khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan quản lý có thẩm quyền.
Trên đây là các nội của cơ sở dữ liệu về giáo dục đại học.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.