Tổng hợp 11 Biểu mẫu trong đăng ký cư trú, quản lý cư trú được áp dụng mới nhất hiện nay? Tải về tại đâu?
Tổng hợp 11 Biểu mẫu trong đăng ký cư trú, quản lý cư trú mới nhất hiện nay? Tải về tại đâu?
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 66/2023/TT-BCA quy định 11 biểu mẫu liên quan đến đăng ký, quản lý tạm trú, thường trú như sau:
STT | Tên mẫu | Mục đích sử dụng mẫu | Tải về |
1 | Mẫu CT01 | Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, ký hiệu là CT01 và thay thế biểu mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA. | |
2 | Mẫu CT02 | Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (dùng cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng), ký hiệu là CT02 và thay thế biểu mẫu CT02 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA. | |
3 | Mẫu CT03 | Phiếu khai báo tạm vắng, ký hiệu là CT03 và thay thế biểu mẫu CT03 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA. | |
4 | Mẫu CT04 | Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, ký hiệu là CT04 và thay thế biểu mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA. | |
5 | Mẫu CT05 | Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, ký hiệu là CT05 và thay thế biểu mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA. | |
6 | Mẫu CT06 | Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, ký hiệu là CT06 và thay thế biểu mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA . | |
7 | Mẫu CT07 | Xác nhận thông tin về cư trú, ký hiệu là CT07 và thay thế biểu mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA. | |
8 | Mẫu CT08 | Thông báo về kết quả giải quyết thủ tục về cư trú/hủy bỏ thủ tục về cư trú, ký hiệu là CT08 và thay thế biểu mẫu CT08 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA. | |
9 | Mẫu CT09 | Quyết định về việc hủy bỏ thủ tục về cư trú, ký hiệu là CT09 và thay thế biểu mẫu CT09 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA. | |
10 | Mẫu CT10 | Phiếu xác minh thông tin về cư trú, ký hiệu là CT10 và thay thế biểu mẫu CT10 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA. | |
11 | Mẫu CT10a | Phiếu trả lời xác minh thông tin về cư trú, ký hiệu là CT10a. |
Công dân có thể sử dụng ứng dụng VNeID để yêu cầu cơ quan đăng ký cư trú xác nhận thông tin về cư trú của mình không?
Theo Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA có quy định như sau:
Xác nhận thông tin về cư trú
1. Công dân có thể yêu cầu cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của mình xác nhận thông tin về cư trú bằng hình thức yêu cầu trực tiếp tại trụ sở cơ quan đăng ký cư trú hoặc yêu cầu qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.
...
Theo đó, công dân có thể yêu cầu cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của mình xác nhận thông tin về cư trú bằng hình thức yêu cầu qua ứng dụng VNeID.
Ngoài ra, công dân còn có thể yêu cầu bằng hình thức yêu cầu trực tiếp tại trụ sở cơ quan đăng ký cư trú hoặc yêu cầu qua cổng dịch vụ công, dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.
Lưu ý: Việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục về cư trú qua ứng dụng VNeID được triển khai thực hiện khi bảo đảm về hạ tầng kỹ thuật và do Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội quyết định theo quy định tại Điều 5 Thông tư 66/2023/TT-BCA.
Tổng hợp 11 Biểu mẫu trong đăng ký cư trú, quản lý cư trú mới nhất hiện nay? Tải về tại đâu? (Hình từ Internet)
Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm những gì?
Theo Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA có quy định như sau:
Xác nhận thông tin về cư trú
...
2. Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm thông tin về nơi cư trú hiện tại, các nơi cư trú trước đây, thời gian sinh sống tại từng nơi cư trú, hình thức đăng ký cư trú và các thông tin về cư trú khác đang có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị sử dụng 01 năm kể từ ngày cấp. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị sử dụng kể từ thời điểm thay đổi, điều chỉnh.
3. Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú theo yêu cầu của công dân. Trường hợp thông tin cần xác nhận về cư trú đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì thời hạn giải quyết không quá 1/2 ngày làm việc. Trường hợp nội dung đề nghị xác nhận không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
Theo đó, nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm:
- Thông tin về nơi cư trú hiện tại, các nơi cư trú trước đây,
- Thời gian sinh sống tại từng nơi cư trú, hình thức đăng ký cư trú,
- Các thông tin về cư trú khác đang có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Theo đó, xác nhận thông tin về cư trú có giá trị sử dụng 01 năm kể từ ngày cấp. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị sử dụng kể từ thời điểm thay đổi, điều chỉnh.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.