Tổng chi phí hàng năm của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu được xây dựng trên nguyên tắc nào? Được xác định theo công thức nào?
Nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu là gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 26/2017/TT-BCT, có quy định như sau:
Nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu là nhà máy thủy điện lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh quy định tại Quyết định số 2012/QĐ-TTg ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ và các nhà máy điện phối hợp vận hành với nhà máy thủy điện lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng nêu trên thuộc danh sách do Bộ Công Thương ban hành.
Như vậy, theo quy định trên thì nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu là nhà máy thủy điện lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
Nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu (Hình từ Internet)
Tổng chi phí hàng năm của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu được xây dựng trên nguyên tắc nào?
Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 26/2017/TT-BCT, có quy định về nguyên tắc xác định chi phí hàng năm của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu như sau:
Nguyên tắc xác định chi phí hàng năm của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu
Tổng chi phí hàng năm của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu được xây dựng trên nguyên tắc đảm bảo bù đắp đủ chi phí thực tế hợp lý, hợp lệ cần thiết của các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu.
Như vậy, theo quy định trên thì tổng chi phí hàng năm của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu được xây dựng trên nguyên tắc đảm bảo bù đắp đủ chi phí thực tế hợp lý, hợp lệ cần thiết của các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu.
Tổng chi phí năm của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu được xác định theo công thức nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 26/2017/TT-BCT, có quy định về phương pháp xác định chi phí hàng năm của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu như sau:
Phương pháp xác định chi phí hàng năm của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu
1. Tổng chi phí năm N (CN) của nhà máy được xác định theo công thức sau:
CN = CVL + CTL + CKH + CDVMN + CSCL + CLV + CK
Trong đó:
CVL:
Chi phí vật liệu năm N (đồng);
CTL:
Chi phí tiền lương năm N (đồng);
CKH:
Chi phí khấu hao tài sản cố định năm N (đồng);
CDVMN:
Chi phí dịch vụ mua ngoài năm N (đồng);
CSCL:
Chi phí sửa chữa lớn năm N (đồng);
CLV:
Chi phí lãi vay năm N (đồng);
CK:
Chi phí khác bằng tiền năm N (đồng).
2. Chi phí vật liệu năm N (CVL) của nhà máy: Xác định theo chi phí vật liệu của nhà máy năm N-2 căn cứ trên báo cáo chi phí và giá thành sản xuất, kinh doanh điện đã được kiểm toán, loại trừ các chi phí đột biến bất thường và xem xét chi phí tăng thêm để đảm bảo thực hiện các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có tính trượt giá theo tỷ lệ 2,5%/năm.
3. Chi phí tiền lương năm N (CTL) của nhà máy bao gồm: Tổng chi phí tiền lương, tiền thưởng an toàn điện và các chi phí có tính chất lương như chi phí bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn được xác định theo quy định của pháp luật có liên quan.
4. Chi phí khấu hao tài sản cố định năm N (CKH) của nhà máy: Xác định trong năm N căn cứ quy định về thời gian sử dụng và phương pháp trích khấu hao tài sản cố định quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định và các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung sau này.
5. Chi phí dịch vụ mua ngoài năm N (CDVMN) của nhà máy: Xác định theo chi phí dịch vụ mua ngoài của nhà máy năm N-2 căn cứ trên báo cáo chi phí và giá thành sản xuất, kinh doanh điện đã được kiểm toán, loại trừ các chi phí đột biến bất thường và xem xét chi phí tăng thêm để đảm bảo thực hiện các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có tính trượt giá theo tỷ lệ 2,5%/năm.
6. Chi phí sửa chữa lớn năm N (CSCL) của nhà máy: Xác định theo tổng dự toán sửa chữa lớn cho các hạng mục đến hạn sửa chữa lớn trong năm N.
…
Như vậy, theo quy định trên thì tổng chi phí năm của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu được xác định theo công thức sau:
CN = CVL + CTL + CKH + CDVMN + CSCL + CLV + CK
Trong đó:
CVL: Chi phí vật liệu năm N (đồng);
CTL: Chi phí tiền lương năm N (đồng);
CKH: Chi phí khấu hao tài sản cố định năm N (đồng);
CDVMN: Chi phí dịch vụ mua ngoài năm N (đồng);
CSCL: Chi phí sửa chữa lớn năm N (đồng);
CLV: Chi phí lãi vay năm N (đồng);
CK: Chi phí khác bằng tiền năm N (đồng).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.