Tính mốc thời gian đề nghị xét tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ lần kế tiếp đối với cá nhân? Hồ sơ đề nghị khen thưởng bao gồm những gì?

Hướng dẫn tính mốc thời gian đề nghị xét tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ lần kế tiếp đối với cá nhân? Thẩm quyền đề nghị xét tặng hình thức khen thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ thuộc về ai? Hồ sơ đề nghị khen thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ bao gồm những gì?

Hướng dẫn tính mốc thời gian đề nghị xét tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ lần kế tiếp đối với cá nhân?

Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ được quy định tại Điều 73 Luật Thi đua, Khen thưởng 2022 như sau:

“Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”
1. “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có thành tích xuất sắc tiêu biểu, được bình xét trong phong trào thi đua;
b) Đã được tặng bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh và có liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị được công nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong thời gian đó có 03 lần được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;
....

Quy định chung về hồ sơ, thủ tục khen thưởng theo Điều 30 Nghị định 98/2023/NĐ-CP được thực hiện như sau:

Quy định chung về hồ sơ, thủ tục khen thưởng
...
9. Thời gian đề nghị khen thưởng lần tiếp theo được tính theo thời gian lập được thành tích ghi trong quyết định khen thưởng lần trước. Đối với quyết định khen thưởng không ghi thời gian thì việc đề nghị khen thưởng lần sau được tính từ thời điểm ban hành quyết định khen thưởng lần trước.
...

Theo đó, thời gian đề nghị khen thưởng lần tiếp theo được tính theo thời gian lập được thành tích ghi trong quyết định khen thưởng lần trước. Đối với quyết định khen thưởng không ghi thời gian thì việc đề nghị khen thưởng lần sau được tính từ thời điểm ban hành quyết định khen thưởng lần trước.

Hướng dẫn tính mốc thời gian đề nghị xét tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ đối với cá nhân? Hồ sơ đề nghị khen thưởng bao gồm những gì?

Hướng dẫn tính mốc thời gian đề nghị xét tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ lần kế tiếp đối với cá nhân? (Hình từ Internet)

Thẩm quyền đề nghị xét tặng hình thức khen thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ thuộc về ai?

Thẩm quyền đề nghị xét tặng hình thức khen thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ được quy định tại khoản 4 Điều 83 Luật Thi đua, Khen thưởng 2022 như sau:

Thẩm quyền đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
...
4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Tổng Kiểm toán nhà nước, người đứng đầu cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp có tổ chức đảng đoàn hoặc có tổ chức đảng thuộc Đảng bộ khối các cơ quan trung ương, Giám đốc đại học quốc gia, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị Chính phủ xét tặng “Cờ thi đua của Chính phủ”; đề nghị Thủ tướng Chính phủ xét tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”.
5. Người đứng đầu cơ quan được Ủy ban Thường vụ Quốc hội phân công tham mưu, giúp về công tác thi đua, khen thưởng đề nghị Ủy ban Thường vụ Quốc hội tặng kỷ niệm chương cho cá nhân có đóng góp vào quá trình phát triển của Quốc hội.
...

Theo đó, thẩm quyền đề nghị Thủ tướng Chính phủ xét tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ bao gồm:

- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,

- Cơ quan thuộc Chính phủ,

- Chánh án Tòa án nhân dân tối cao,

- Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao,

- Chánh Văn phòng Trung ương Đảng,

- Trưởng các ban của Đảng và tương đương ở trung ương,

- Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội,

- Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước,

- Tổng Kiểm toán nhà nước,

- Người đứng đầu cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị - xã hội,

- Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp có tổ chức đảng đoàn hoặc có tổ chức đảng thuộc Đảng bộ khối các cơ quan trung ương,

- Giám đốc đại học quốc gia, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Hồ sơ đề nghị khen thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ bao gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị khen thưởng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” có 01 bộ (bản chính) được quy định tại Điều 42 Nghị định 98/2023/NĐ-CP cụ thể như sau:

- Tờ trình của bộ, ban, ngành, tỉnh;

- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;

- Biên bản xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh;

- Trường hợp cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng do lập được thành tích đột xuất, có phạm vi ảnh hưởng trong bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc được giải thưởng ở khu vực, có đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công tác xã hội, từ thiện nhân đạo thì phải có chứng nhận hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về thành tích đề nghị khen thưởng;

- Các văn bản liên quan theo quy định tại Điều 30 Nghị định 98/2023/NĐ-CP (nếu có).

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

63 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào