thẩm.
Trong xét xử sơ thẩm vụ án hình sự, trước khi xét hỏi thì ai phải trình bày tóm tắt nội dung vụ án, quyết định của bản án sơ thẩm, nội dung kháng cáo, kháng nghị?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 354 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:
Thủ tục phiên tòa phúc thẩm
1. Thủ tục bắt đầu phiên tòa và thủ tụng tranh tụng tại phiên tòa phúc thẩm
ngay với lãnh đạo Viện kiểm sát và thông báo cho Viện kiểm sát đã kháng nghị biết.
Việc rút kháng nghị phúc thẩm vụ án hình sự được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo Điều 342 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:
Thay đổi, bổ sung, rút kháng cáo, kháng nghị
1. Trước khi bắt đầu phiên tòa hoặc tại phiên tòa phúc thẩm, người kháng cáo có
việc giải quyết vụ án hình sự lúc nào trong phiên tòa phúc thẩm?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 354 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:
Thủ tục phiên tòa phúc thẩm
1. Thủ tục bắt đầu phiên tòa và thủ tụng tranh tụng tại phiên tòa phúc thẩm được tiến hành như phiên tòa sơ thẩm nhưng trước khi xét hỏi, một thành viên của Hội đồng xét xử trình
chức đối chất, xem xét lại hiện trường;
- Đề nghị giải thích kết luận giám định, định giá tài sản;
- Thực hiện những biện pháp điều tra khác.
Tòa án có được hoãn phiên tòa phúc thẩm vụ án hình sự khi cần phải xác minh chứng cứ, tài liệu không thể thực hiện ngay tại phiên tòa không?
Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 352 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015
, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Kiểm sát viên cao cấp thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao.
Thời hạn để chuyển hồ sơ vụ án để xem xét kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm đối với bản án hình sự là bao lâu?
Căn cứ theo Điều 376 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:
Chuyển hồ sơ vụ án để xem xét kháng nghị theo thủ tục giám
được thực hiện như những quy định trên.
Việc xét xử phúc thẩm vụ án hình sự được áp dụng theo thủ tục rút gọn khi có những điều kiện nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 456 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 được quy định như sau:
Điều kiện áp dụng thủ tục rút gọn
1. Thủ tục rút gọn được áp dụng trong giai đoạn điều tra, truy tố, xét xử sơ thẩm khi có đủ các
?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 87 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:
Nguồn chứng cứ
1. Chứng cứ được thu thập, xác định từ các nguồn:
a) Vật chứng;
b) Lời khai, lời trình bày;
c) Dữ liệu điện tử;
d) Kết luận giám định, định giá tài sản;
đ) Biên bản trong hoạt động khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án;
e) Kết quả thực hiện ủy
thật nhưng không được thu thập theo trình tự được quy định thì có được dùng làm căn cứ để giải quyết vụ án hình sự không?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 87 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:
Nguồn chứng cứ
1. Chứng cứ được thu thập, xác định từ các nguồn:
a) Vật chứng;
b) Lời khai, lời trình bày;
c) Dữ liệu điện tử;
d) Kết luận giám định
Điều 376 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:
Chuyển hồ sơ vụ án để xem xét kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
1. Trường hợp cần thiết phải nghiên cứu hồ sơ vụ án để xem xét kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm thì Tòa án, Viện kiểm sát có thẩm quyền yêu cầu bằng văn bản để Tòa án đang quản lý hồ sơ chuyển hồ sơ vụ án.
Trong thời hạn
khoản 1 Điều 375 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:
Thủ tục tiếp nhận thông báo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật cần xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm
1. Khi nhận được thông báo bằng văn bản thì Tòa án, Viện kiểm sát phải vào sổ nhận thông báo.
2. Khi người bị kết án, cơ quan, tổ chức, cá nhân trình bày trực tiếp
được quy định thì có được dùng làm căn cứ để giải quyết vụ án hình sự không?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 87 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:
Nguồn chứng cứ
1. Chứng cứ được thu thập, xác định từ các nguồn:
a) Vật chứng;
b) Lời khai, lời trình bày;
c) Dữ liệu điện tử;
d) Kết luận giám định, định giá tài sản;
đ) Biên bản trong hoạt
cho thấy việc thông báo không kháng nghị của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao là không đúng.
Thời hiệu khiếu nại về việc thông báo không kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm đối với bản án hình sự là bao lâu?
Căn cứ theo Điều 471 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:
Thời hiệu khiếu nại
1. Thời hiệu khiếu nại là 15 ngày kể từ ngày người
394 và Điều 395 Bộ luật Tố tụng hình sự.
...
Như vậy nội dung của quyết định tái thẩm của Tòa án nhân dân cấp cao sẽ tương tự như nội dung của quyết định giám đốc thẩm được quy định tại Điều 394 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 như sau:
Quyết định giám đốc thẩm
1. Hội đồng giám đốc thẩm ra quyết định giám đốc thẩm nhân danh nước Cộng hoà xã hội chủ
kiểm sát nhân dân cấp cao đã kháng nghị phải gửi quyết định kháng nghị cho Viện kiểm sát cùng cấp với Tòa án có bản án, quyết định bị kháng nghị và Viện kiểm sát có đề nghị kháng nghị để theo dõi.
Và căn cứ theo Điều 380 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:
Gửi quyết định kháng nghị giám đốc thẩm
1. Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm
nghị và Viện kiểm sát có đề nghị kháng nghị để theo dõi.
Và căn cứ theo Điều 380 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:
Gửi quyết định kháng nghị giám đốc thẩm
1. Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm phải gửi ngay cho Tòa án đã ra bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị, người bị kết án, cơ quan thi hành án hình sự, cơ quan
thẩm, tái thẩm được thực hiện theo Điều 381 Bộ luật Tố tụng hình sự.
...
Và căn cứ theo Điều 381 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:
Thay đổi, bổ sung, rút kháng nghị
1. Trước khi mở phiên tòa hoặc tại phiên tòa giám đốc thẩm, người kháng nghị có quyền bổ sung, thay đổi kháng nghị nếu chưa hết thời hạn kháng nghị. Việc bổ sung, thay đổi
và kiểm sát xét xử hình sự.
Quyết định giám đốc thẩm vụ án hình sự của Tòa án nhân dân cấp cao sẽ có những nội dung nào?
Căn cứ theo Điều 394 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:
Quyết định giám đốc thẩm
1. Hội đồng giám đốc thẩm ra quyết định giám đốc thẩm nhân danh nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Quyết định giám đốc thẩm
qua kiểm sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của Tòa án.
- Thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Thành phần tham dự phiên họp của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao để xem xét kiến nghị về quyết định của Hội đồng trong vụ án hình sự sẽ gồm những ai?
Căn cứ theo Điều 405 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:
Thành
2015 quy định như sau:
Thủ tục mở phiên họp xem xét kiến nghị, đề nghị
1. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao tự mình hoặc phân công một thành viên Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao trình bày tóm tắt nội dung vụ án và quá trình giải quyết vụ án.
2. Đại diện Ủy ban tư pháp của Quốc hội, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm
cáo Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao xem xét việc kiến nghị với Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
Việc mở phiên họp của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xem xét kiến nghị được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo Điều 406 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:
Chuẩn bị mở phiên họp xem xét kiến nghị, đề nghị
1