giờ (thực hành: 120);
- Hạng B1 lên B2: 94 giờ (lý thuyết: 44, thực hành lái xe: 50);
- Hạng B2 lên C: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);
- Hạng C lên D: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);
- Hạng D lên E: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);
- Hạng B2 lên D: 336 giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280
: 336 giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280);
g) Hạng C lên E: 336 giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280);
h) Hạng B2, D, E lên F tương ứng: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);
i) Hạng C, D, E lên FC: 272 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 224).
...
...
Theo đó, cá nhân thi nâng hạng bằng lái xe từ hạng B2 lên hạng C thì
đến dưới 1.280km: giá vé không được vượt quá 3.200.000 đồng/vé một chiều.
- Đường bay nội địa từ 1.280km trở lên: giá vé không được vượt quá 3.750.000 đồng/vé một chiều.
Giá vé máy bay dịp giỗ Tổ Hùng Vương 30/4 và 1/5 tuyến đường bay nội địa trên 1000km không được vượt quá bao nhiêu tiền một vé? (hình từ Internet)
Hãng bay tăng giá vé máy bay
: 48, thực hành lái xe: 144);
- Hạng C lên D: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);
- Hạng D lên E: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);
- Hạng B2 lên D: 336 giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280);
- Hạng C lên E: 336 giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280);
- Hạng B2, D, E lên F tương ứng: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực
tăng
Xăng E5RON92 tăng 140 đồng/lít; xăng RON95-III tăng 270 đồng/lít; dầu diesel 0.05S tăng 290 đồng/lít; dầu hỏa tăng 510 đồng/lít; dầu mazut 180CST 3.5S giảm 280 đồng/kg.
Sau khi điều chỉnh, giá xăng E5 RON92 tăng 140 đồng/lít, giá bán là 23.470 đồng/lít; xăng RON95 tăng 270 đồng/lít giá bán ra là 24.870 đồng/lít.
Bên cạnh đó, giá các mặt hàng
/7/2023
(đồng)
1
Đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay (xác định theo giá trị khoản giao dịch đảm bảo tính bằng đồng Việt Nam):
- Giá trị giao dịch dưới 2,1 tỷ đồng
Lần
1.440.000
- Giá trị giao dịch từ 2,1 tỷ đồng đến 70 tỷ đồng
Lần
4.320.000
- Giá trị giao dịch từ trên 70 tỷ đồng đến 280 tỷ đồng
:
1.640.000 đồng/học sinh/tháng x 2 = 3.280.000 đồng/học sinh/tháng
Tăng so với năm học 2022 -2023 là:
3.280.000 - 1.450.000 x 2 = 380.000 đồng/học sinh/tháng
(3) Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
Mức học phí khối ngành kiến trúc và xây dựng năm học 2024 - 2025 là:
1.640.000 đồng/học sinh/tháng x 2,5 = 4
:
Nhóm
Khoảng cách đường bay
Mức tối đa
(đồng/vé một chiều)
I
1.
2.
II
II
IV
V
Dưới 500 km
Nhóm đường bay phát triển kinh tế xã hội
Nhóm đường bay khác dưới 500 km
Từ 500 km đến dưới 850 km
Từ 850 km đến dưới 1.000 km
Từ 1.000 km đến dưới 1.280 km
Từ 1.280 km trở lên
1.600.000
1.700.000
2.250.000
2.890.000
3
bay từ 1.000 km đến dưới 1.280 km có giá trần là 3.400.000 đồng/vé/chiều;
- Với đường bay có khoảng cách từ 1.280 km trở lên là 4.000.000 đồng/vé/chiều;
Lưu ý: Mức tối đa giá dịch vụ trên đây đã bao gồm toàn bộ chi phí hành khách phải trả cho 01 vé máy bay, trừ các khoản thu sau:
- Thuế giá trị gia tăng;
- Các khoản thu hộ doanh nghiệp cung ứng
: 4.960.000 đồng/tháng;
- Đối với vùng II: 4.410.000 đồng/tháng;
- Đối với vùng III: 3.860.000 đồng/tháng;
- Đối với vùng IV: 3.450.000 đồng/tháng.
Theo đó, mức lương tối thiểu tháng của các vùng từ 01/7/2024 dự kiến tăng lên 280.000 đồng/tháng đối với vùng I; 250.000 đồng/tháng đối với vùng II; 220.000 đồng/tháng đối với vùng III và 200.000 đồng
: Mức tối đa là 1.600.000 đồng/vé một chiều.
- Nhóm đường bay khác dưới 500 km: Mức tối đa là 1.700.000 đồng/vé một chiều.
(2) Từ 500km đến dưới 850 km: Mức tối đa là 2.250.000 đồng/vé một chiều.
(3) Từ 850 km đến dưới 1.000 km: Mức tối đa là 2.890.000 đồng/vé một chiều.
(4) Từ 1.000 km đến dưới 1.280 km: Mức tối đa là 3.400.000 đồng/vé một chiều
:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.000
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
3.450.000 (tăng 200.000 đồng)
16.600
Theo đó, dự kiến
tông dùng thi công các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép công trình thủy lợi
N/CKD tối đa
Lượng chất kết dính tối thiểu, kg/m3
Lượng chất kết dính tối thiểu, kg/m3
Bê tông không thép
Bê tông cốt thép
0,65
260
280
0,60
280
300
0,55
300
320
0,50
--
340
0,45 và thấp hơn
tối thiểu vùng của người lao động sẽ tăng dao động từ 200.000 - 280.000 đồng/tháng, tương đương tăng 6% so với mức lương hiện hưởng.
Cụ thể, tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng mới từ 01/7/2024 như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng
.0 x 2.340.000 = 107.640.000 đồng.
- Đối với tập thể: (46.0 x 2) x 2.340.000 = 215.280.000 đồng.
Như vậy, mức tiền thưởng Huân chương Sao vàng sau ngày 1/7/2024 đối với cá nhân, tập thể lần lượt là 107.640.000 đồng và 215.280.000 đồng.
Có những loại huân chương nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 33 Luật Thi đua, Khen thưởng 2022 có nêu rõ những loại
theo hợp đồng lao động Tải quy định như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.200
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
3
mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.200
Vùng III
3.860.000 (tăng 220
khi làm thêm giờ là 280.000 đồng thì phần tiền lương không phải nộp thuế thu nhập cá nhân được xác định như sau:
Lương làm thêm giờ không chịu thuế thu nhập cá nhân = lương làm thêm giờ - lương làm việc trong giờ theo quy định = 280.000 - 200.000 = 80.000 đồng.
giờ là phần chênh lệch so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định của Bộ luật Lao động hiện hành thì được miễn thuế thu nhập cá nhân.
Ví dụ: Lương của lao động khi làm việc trong giờ theo quy định là 200.000 đồng, lương của lao động nữ nhận được khi làm thêm giờ là 280.000 đồng thì phần tiền lương không phải nộp
trong giờ theo quy định của Bộ luật Lao động hiện hành thì được miễn thuế thu nhập cá nhân.
Ví dụ: Lương của lao động khi làm việc trong giờ theo quy định là 200.000 đồng, lương của lao động nữ nhận được khi làm thêm giờ là 280.000 đồng thì phần tiền lương không phải nộp thuế thu nhập cá nhân được xác định như sau:
Lương làm thêm giờ không chịu thuế