nhất của sĩ quan hậu cần được quy định như thế nào?
Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của sĩ quan hậu cần được căn cứ theo khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi
Internet)
Tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của sĩ quan chuyên môn khác là bao nhiêu?
Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm được căn cứ theo khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật
dân Việt Nam có thế phục vụ đến năm bao nhiêu tuổi?
Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008) như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan
.
Trong Quân đội nhân dân, Thượng tá là gì? Tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của Thượng tá là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của Thượng tá Quân đội nhân dân là bao nhiêu?
Thượng tá Quân đội nhân dân có tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất được quy định tại Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 3
Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị do Thủ tướng bổ nhiệm có thể phục vụ tại ngũ đến năm bao nhiêu tuổi?
Tuổi phục vụ cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được
Internet)
Hạn tuổi phục vụ cao nhất của sĩ quan có cấp bậc quân hàm Thượng tướng là bao nhiêu?
Hạn tuổi phục vụ cao nhất của sĩ quan có cấp bậc quân hàm Thượng tướng căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi
Sĩ quan Lục quân 1 bậc Trung tướng có độ tuổi phục vụ tại ngũ là bao nhiêu?
Chính ủy Trường Sĩ quan Lục quân 1 bậc Trung tướng có độ tuổi phục vụ tại ngũ là bao nhiêu, thì theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa
tế cấp.
- Giấy chứng nhận đủ trình độ chuyên môn về dược cổ truyền đã được Sở Y tế cấp trước thời điểm Thông tư 13/1999/TT-BYT ngày 06 tháng 7 năm 1999 của Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện pháp lệnh hành nghề y, dược tư nhân thuộc lĩnh vực hành nghề y học cổ truyền có hiệu lực.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề về dược cổ truyền được Sở Y tế cấp
Thiếu tướng quân đội giữ chức Phó Giám đốc Học viện Lục quân được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không?
Việc Thiếu tướng quân đội giữ chức Phó Giám đốc Học viện Lục quân được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không, theo quy định tại Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân
Tuổi phục vụ tại ngũ của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Đại tướng là bao lâu?
Theo khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy
lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Như vậy, mức lương hiện nay của Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay là: 15.480.000 đồng/tháng.
Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân 1999 được sửa đổi bởi
= Hệ số lương hiện hưởng x Mức lương cơ sở
Như vậy, mức lương của Thiếu tá Quân đội nhân hiện nay là 10.800.000 đồng/tháng.
Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp.
Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của Thiếu tá Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân Việt Nam 1999
Nam sẽ là 19.800.000 đồng/tháng.
Lưu ý: Thời hạn nâng lương của cấp bậc quân hàm Đại tướng là 4 năm và chỉ nâng 01 lần.
Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp.
Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân Việt Nam 1999 được
Các trường hợp nào quân nhân thôi phục vụ tại ngũ? Quân nhân thôi phục vụ tại ngũ theo những hình thức nào?
Theo Điều 35 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 quy định về sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ như sau:
Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ
1. Sĩ quan
.
Việc miễn nhiệm chức vụ Chính ủy Bộ đội Biên phòng đối với sĩ quan được thực hiện trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)
Hạn tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan giữ chức vụ Chính ủy Bộ đội Biên phòng được xác định thế nào?
Theo khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân
Sĩ quan quân đội là cán bộ, công chức hay viên chức? Tiêu chuẩn hiện nay đối với sĩ quan ra sao?
Căn cứ theo quy định tại Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 như sau:
Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (sau
quan quân đội cấp úy từ nay đến sau ngày 1/7/2023 có hai mức cụ thể như sau:
Mức lương sĩ quan quân đội cấp úy áp dụng từ 1/7/2023 khi lương cơ sở tăng chính xác là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp Úy là bao nhiêu tuổi?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999
cổ truyền và chưa được cấp giấy chứng nhận lương y.
5. Đối tượng đã tham gia khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền từ đủ 30 năm trở lên.
6. Đối tượng có kết quả đạt tại kỳ kiểm tra sát hạch theo quy định tại Thông tư số 13/1999/TT-BYT ngày 06 tháng 7 năm 1999 của Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân thuộc lĩnh vực
Tiêu chuẩn trở thành huấn luyện viên chính (hạng II)?
Các quy định được nêu sau đây, được áp dụng đối với viên chức chuyên ngành thể dục thể thao làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan, căn cứ khoản 2 Điều 1 Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BVHTTDL-BNV.
Căn cứ Điều 4 Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT
) Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện, trừ các hành vi vi phạm hành chính được quy định do tổ chức thực hiện tại Điều 5, Điều 7, Điều 8, từ khoản 2 đến khoản 6 Điều 9, Điều 10, khoản 4 và các khoản từ khoản 6 đến khoản 9 Điều 11, Điều 13, Điều 14, Điều 20