.760.000 đồng
Bậc 2
6.930.000 đồng
Bậc 2
6.390.000 đồng
Bậc 3
7.560.000 đồng
Bậc 3
7.020.000 đồng
Bậc 4
8.190.000 đồng
Bậc 4
7.650.000 đồng
Bậc 5
8.820.000 đồng
Bậc 5
8.280.000 đồng
Bậc 6
9.450.000 đồng
Bậc 6
8.910.000 đồng
Bậc 7
10.080.000 đồng
Bậc 7
9.540.000 đồng
Bậc 8
ngày bằng 30% mức lương cơ sở.
Người lao động nữ sinh đôi thì sẽ được nghỉ dưỡng sức sau khi sinh tối đa là 10 ngày.
Mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản một ngày bằng 30% mức lương cơ sở (447.000 đồng, sau ngày 01/7/2023 sẽ là 540.000 đồng)
Như vậy, số tiền dưỡng sức mà người lao động nữ được hưởng sau khi sinh đôi tối đa là
cấp xã hội hằng tháng đối với trẻ em dưới 16 tuổi mồ côi cha mẹ được xác định như sau:
(1) Đối với trẻ em dưới 4 tuổi: 360.000 đồng x 2,5 = 900.000 đồng/tháng;
(2) Đối với trẻ em từ đủ 4 tuổi trở lên: 360.000 đồng x 1,5 = 540.000 đồng/tháng.
Như vậy, trẻ em dưới 16 tuổi mồ côi cha mẹ thì thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội. Theo đó, trong
:
- Báo cáo viên cấp Trung ương được hưởng phụ cấp trách nhiệm hằng tháng bằng là 900.000 đồng/tháng.
- Báo cáo viên ở cấp tỉnh được hưởng phụ cấp trách nhiệm hằng tháng là 540.000 đồng/tháng.
- Báo cáo viên ở cấp huyện và xã được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm hằng tháng là 360.000 đồng/tháng.
Chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với báo cáo viên trong
tuổi:
1.5*360.000=540.000 đồng/tháng
* Đối tượng quy định tại điểm a khoản 5 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP từ đủ 80 tuổi trở lên.
2*360.000= 720.000 đồng/tháng
* Đối với đối tượng quy định tại các điểm b và c khoản 5 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP
1*360.000=360.000 đồng/tháng
* Đối với đối tượng quy định tại điểm d khoản 5 Điều 5 Nghị định 20
:
- Mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 là 360.000 đồng/tháng.
Như vậy, tùy vào từng đối tượng sẽ có mức trợ cấp khác nhau. Cách tính mức trợ cấp như sau:
* Đối tượng quy định tại điểm a khoản 5 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi:
1.5*360.000=540.000 đồng/tháng
* Đối tượng quy định tại điểm a khoản 5
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu tướng
8,60
2.494,0
5
Đại tá
8,00
2.320,0
6
Thượng tá
7,30
2.117,0
7
Trung tá
6,60
1.914,0
8
Thiếu tá
6,00
1.740,0
9
Đại úy
5,40
1.566,0
10
Hệ số lương
1
Đại tướng
10,40
2
Thượng tướng
9,80
3
Trung tướng
9,20
4
Thiếu tướng
8,60
5
Đại tá
8,00
6
Thượng tá
7,30
7
Trung tá
6,60
8
Thiếu tá
6,00
9
Đại úy
5,40
10
Thượng úy
5,00
11
Trung úy
4,60
12
Thiếu úy
4
.
Mức phụ cấp độc hại nhân viên y tế công lập hiện nay ra sao?
Căn cứ theo quy định tại Mục II Thông tư 07/2005/TT-BNV thì nhân viên y tế công lập được hưởng các mức phụ cấp độc hại sau:
Mức
Hệ số
Mức tiền (theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng)
1
0,1
180.000 đồng
2
0,2
360.000 đồng
3
0,3
540.000 đồng
4
/tháng.
Như vậy, với mức lương cơ bản trên, mức phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức từ ngày 01/7/2023 cụ thể như sau:
Mức
Hệ số
Mức tiền phụ cấp
1
0,1
180.000 đồng/tháng
2
0,2
360.000 đồng/tháng
3
0,3
540.000 đồng/tháng
4
0,4
720.000 đồng/tháng
Các mức phụ cấp độc hại
.640.000
Trung tướng
9,20
16.560.000
Thiếu tướng
8,60
15.480.000
Đại tá
8,00
14.400.000
Thượng tá
7,30
13.140.000
Trung tá
6,60
11.880.000
Thiếu tá
6,00
10.800.000
Đại úy
5,40
9.720.000
Thượng úy
5,00
9.000.000
Trung úy
4,60
8.280.000
Thiếu úy
4,20
7
/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.
Theo quy định nêu trên thì Danh hiệu “Lao động tiên tiến” được thưởng 0,3 lần mức lương cơ sở.
Như vậy, cán bộ công chức đạt được danh hiệu Lao động tiên tiến được thưởng là 0,3 x 1.800.000 = 540.000 đồng.
Cán bộ, công chức đạt được danh hiệu Lao động tiên tiến được thưởng bằng bao nhiêu
-CP).
Như vậy mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản một ngày được tính như sau:
30% x 1.800.000 đồng = 540.000 đồng/ngày.
Thời hạn giải quyết chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản là bao lâu?
Căn cứ theo quy định khoản 4 Điều 5 Quy trình giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
/tháng.
- Trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật đặc biệt nặng: 900.000 đồng/tháng.
- Người khuyết tật nặng: 540.000 đồng/tháng.
- Trẻ em khuyết tật nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật nặng: 720.000 đồng/tháng.
Đào tạo có 2 bậc lương là 9,70 và 10,30.
Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.
Như vậy, mức lương của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo là 17.460.000 đồng và 18.540.000.
Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp.
Người đứng đầu Bộ Giáo dục và Đào tạo là ai
tướng
9,80
3
Trung tướng
9,20
4
Thiếu tướng
8,60
5
Đại tá
8,00
6
Thượng tá
7,30
7
Trung tá
6,60
8
Thiếu tá
6,00
9
Đại úy
5,40
10
Thượng úy
5,00
11
Trung úy
4,60
12
Thiếu úy
4,20
13
Thượng sĩ
3,80
14
Trung sĩ
3