tại các đại học, giải thi đấu thể thao quốc tế ban hành kèm theo Nghị định 152/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT
Tên cuộc thi
HCV
HCB
HCĐ
Phá kỷ lục
I
Đại hội thể thao
1
Đại hội Olympic
350
220
140
+140
2
Đại hội Olympic trẻ
80
50
30
+30
mang tính chất tham khảo
Căn cứ theo Phụ lục II quy định mức tiền thưởng đối với vận động viên lập thành tích tại các đại học, giải thi đấu thể thao quốc tế ban hành kèm theo Nghị định 152/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT
Tên cuộc thi
HCV
HCB
HCĐ
Phá kỷ lục
I
Đại hội thể thao
thế vận hội dành cho người khuyết tật 2024 được thưởng bao nhiêu tiền?
Căn cứ tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 152/2018/NĐ-CP quy định mức thưởng đối với vận động viên đạt huy chương tại Paralympic 2024 như sau:
TT
Tên cuộc thi
HCV
HCB
HCĐ
Phá kỷ lục
I
Đại hội thể thao
1
Paralympic
định 152/2018/NĐ-CP về mức tiền thưởng đối với vận động viên lập thành tích tại các Đại hội, Giải thể thao Quốc tế dành cho người khuyết tật:
PHỤ LỤC II
MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN LẬP THÀNH TÍCH TẠI CÁC ĐẠI HỘI, GIẢI THỂ THAO QUỐC TẾ DÀNH CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT
Tên cuộc thi
HCV
HCB
HCĐ
Phá kỷ lục
quốc gia đề xuất việc tuyển chọn.
Đồng thời, chịu trách nhiệm tiến hành các thủ tục đăng ký thi đấu cho vận động viên các đội tuyển thể thao quốc gia theo đúng quy định của quốc tế.
Mức tiền thưởng cao nhất đối với vận động viên của Việt Nam đạt giải trong Thế vận hội Olympic lần thứ 33 là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 8 Nghị định 152/2018/NĐ
tích tại các đại học, giải thi đấu thể thao quốc tế ban hành kèm theo Nghị định 152/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT
Tên cuộc thi
HCV
HCB
HCĐ
Phá kỷ lục
I
Đại hội thể thao
1
Đại hội Olympic
350
220
140
+140
2
Đại hội Olympic trẻ
80
50
30
+30
khuyết tật
(4) Cuộn xe lăn.
(5) Trượt ván trượt tuyết dành cho người khuyết tật
(6) Biathlon dành cho người khuyết tật
Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo
Căn cứ theo Phụ lục II quy định mức tiền thưởng đối với vận động viên lập thành tích tại các đại học, giải thi đấu thể thao quốc tế ban hành kèm theo Nghị định 152/2018/NĐ-CP quy định
lục ở Thế vận hội Paralympic lần thứ 17 được thưởng bao nhiêu? Thế vận hội Paralympic lần thứ 17 được tổ chức tại Pháp đúng không? (Hình từ Internet)
Phá kỷ lục ở Thế vận hội Paralympic lần thứ 17 được thưởng bao nhiêu?
Căn cứ tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 152/2018/NĐ-CP về mức tiền thưởng đối với vận động viên lập thành tích tại các
Paralympic lần thứ 17 tại Pháp.
Như vậy, Thế vận hội Người khuyết tật Paralympic lần thứ 17 tại Pháp.
Nguồn kinh phí chi trả cho chế độ đối với vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu từ đâu?
Căn cứ theo Điều 9 Nghị định 152/2018/NĐ-CP quy định kinh phí thực hiện như sau:
- Kinh phí chi trả cho các chế độ được bố trí trong dự
hành kèm theo Nghị định 152/2018/NĐ-CP quy định mức thưởng đối với vận động viên đạt huy chương tại thế vận hội dành cho người khuyết tật 2024 như sau:
TT
Tên cuộc thi
HCV
HCB
HCĐ
Phá kỷ lục
I
Đại hội thể thao
1
Paralympic
220
140
85
+ 85
2
Paralympic trẻ
45
30
20
Người sử dụng người lao động nước ngoài bao gồm những đối tượng nào theo quy định của pháp luật ?
Người sử dụng người lao động nước ngoài bao gồm những đối tượng nào? (Hình từ Internet)
Căn cứ theo khoản 2 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, người sử dụng người lao động nước ngoài bao gồm:
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp 2020
Người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo các hình thức nào theo quy định của pháp luật?
Người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo các hình thức theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP như sau:
Lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam (sau đây viết tắt là người lao động nước ngoài
tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP như sau:
1. Lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam (sau đây viết tắt là người lao động nước ngoài) theo các hình thức sau đây:
a) Thực hiện hợp đồng lao động;
b) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
c) Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài
theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP như sau:
1. Lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam (sau đây viết tắt là người lao động nước ngoài) theo các hình thức sau đây:
a) Thực hiện hợp đồng lao động;
b) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
c) Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương
được quy định tại Điều 6 Nghị định 152/2020/NĐ-CP cụ thể là mẫu số 07/PLI tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
Tải mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động Tại đây
Trong đó, số liệu lao động nước ngoài tổng hợp từ ngày 15/12/2022 đến 14/6/2023.
Thời gian nộp báo cáo từ ngày 15/6/2023 đến ngày 05/7/2023.
Về hình thức tiếp nhận
tham gia thực hiện các gói thầu hay không?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam (sau đây viết tắt là người lao động nước ngoài) theo các hình thức sau đây:
- Thực hiện hợp đồng lao động;
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
- Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận
Doanh nghiệp không phải làm thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động khi nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và điểm b khoản 13 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP về xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động:
Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc
tại Điều 152 Luật Nhà ở 2023.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày mở tài khoản, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở phải có văn bản thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có dự án biết về tên chủ tài khoản, số tài khoản đã mở, tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi mở tài khoản và kỳ hạn gửi tiền.
Chủ đầu tư
2024, Sở LĐTBXH TPHCM hướng dẫn nộp báo cáo sử dụng lao động nước ngoài 6 tháng đầu năm 2024 như sau:
Căn cứ Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội TPHCM đề nghị các
, tổng số tiền phải thanh toán và giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng của hàng nhập khẩu), ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 611,...
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3333)
Có các TK 111, 112, 331,...
(2) Phản ánh số thuế giá trị gia tăng phải nộp của hàng nhập khẩu:
- Trường hợp thuế GTGT