do hành vi này.
Quan trắc môi trường (Hình từ Internet)
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền xử phạt tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường nhưng không có Giấy chứng nhận không?
Theo khoản 2 Điều 56 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện như sau:
Thẩm
phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.
Đồng thời tổ chức vi phạm còn bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Tiếp cận nguồn gen (Hình từ Internet)
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền xử phạt tổ chức tiếp cận nguồn gen khi giấy phép tiếp cận nguồn gen đã hết hạn không?
Theo khoản 2 Điều 56 Nghị định 45/2022/NĐ
56 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện như sau:
Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
...
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời
thủ nội dung trong kế hoạch tiếp cận nguồn gen được cơ quan nhà nước phê duyệt không?
Theo khoản 2 Điều 56 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện như sau:
Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
...
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có
quả quan trắc môi trường không đầy đủ thông tin không?
Theo khoản 2 Điều 56 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện như sau:
Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
...
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b
phạt tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường trả phiếu kết quả quan trắc không đánh số thứ tự không?
Theo khoản 2 Điều 56 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện như sau:
Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
...
2. Chủ tịch Ủy ban
kịp thời đến cơ quan có thẩm quyền không?
Theo khoản 2 Điều 56 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện như sau:
Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
...
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến
03 tháng đến 06 tháng.
Quan trắc môi trường (Hình từ Internet)
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền xử phạt tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường thực hiện kỹ thuật quan trắc không đúng theo quy định không?
Theo khoản 2 Điều 56 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
xử phạt người tự ý tháo gỡ niêm phong trang thiết bị vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường không?
Theo khoản 2 Điều 56 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định về thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện như sau:
Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
...
2. Chủ tịch
nghệ không thích hợp
Theo 5.1.7 của TCVN 11041-1.
5.2 Sơ chế
Theo 5.2 của TCVN 11041-1.
Khi sử dụng nước máy được khử trùng bằng clo để rửa lần cuối, cơ sở phải có biện pháp để loại bỏ hoặc giảm mức clo trong nước.
5.3 Chế biến
Theo 5.3 của TCVN 11041-1.
5.4 Bao gói
Theo 5.4 của TCVN 11041-1.
5.5 Ghi nhãn
Theo 5.5 của TCVN 11041-1.
5.6 Bảo
lắp ghép phải đảm bảo những yêu cầu chung nào?
Yêu cầu chung đối với thiết kế quan trắc của cống lắp ghép được quy định tại tiết 5.6.1 tiểu mục 5.6 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12318:2018 như sau:
Yêu cầu kỹ thuật thiết kế cống lắp ghép
...
5.6 Yêu cầu thiết kế quan trắc
5.6.1 Yêu cầu chung
5.6.1.1 Khi thiết kế cống lắp ghép cần phải dự kiến
Yêu cầu này là chỉ áp dụng cho chậu rửa nhiều lớp để đảm bảo tính ổn định của lớp trên cùng.
Khi thử nghiệm theo 5.6, mọi vết xước cố chiều sâu không được vượt quá 0,1 mm và/hoặc tổng chiều sâu của lớp trên cùng.
Khi thử nghiệm theo 5.7, lớp trên cùng của mẫu thử không được mài mòn xuyên qua.
Thực nghiệm cho thấy chậu rửa làm bằng gốm sứ tráng men
nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;
b) Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;
c) Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.
3. Quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cao, có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ và tự nguyện, nếu quân đội có nhu cầu thì được xem xét kéo dài
, nữ 54 tuổi;
c) Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.
3. Quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cao, có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ và tự nguyện, nếu quân đội có nhu cầu thì được xem xét kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 05 năm.
4. Chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi
, người có bằng trung cấp vẫn có thể trở thành nhân viên y tế trường hợp.
Người có bằng trung cấp có được làm nhân viên y tế trường học không? Nhân viên y tế học đường được hưởng những ưu đãi nghề nghiệp gì?
Nhân viên y tế học đường có được hưởng ưu đãi nghề nghiệp không?
Căn cứ tại Điều 1 Nghị định 56/2011/NĐ-CP quy định về nội dung này như sau
lý Quỹ
….
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Tổ chức quản lý và thực hiện thu, chi, sử dụng Quỹ Tích lũy trả nợ theo quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều 56 Luật Quản lý nợ công và quy định tại Nghị định này.
b) Báo cáo Chính phủ để Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quốc hội về tình hình thu, chi, nghĩa vụ trả nợ, nguyên
Cơ quan nào có thẩm quyền thành lập Quỹ Tích lũy trả nợ?
Cơ quan nào có thẩm quyền thành lập Quỹ Tích lũy trả nợ? (Hình từ Internet)
Theo Điều 2 Nghị định 92/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Quỹ Tích lũy trả nợ
1. Chính phủ thành lập Quỹ Tích lũy trả nợ và giao Bộ Tài chính thực hiện quản lý theo quy định tại Điều 56 của Luật Quản lý nợ công
xem xét quyết định.
3. Trường hợp Quỹ không đủ nguồn để chi trả nợ sau khi đã áp dụng các biện pháp xử lý rủi ro theo quy định, Bộ Tài chính tổng hợp báo cáo trình Chính phủ để báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét quyết định theo quy định tại khoản 7 Điều 56 của Luật Quản lý nợ công.
4. Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định các biện pháp xử lý thiếu hụt
lương
Công chức loại A3.1
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6.20
9.238.000
Bậc 2
6,56
9.774.400
Bậc 3
6,92
10.310.800
Bậc 4
7,28
10.847.200
Bậc 5
7,64
11.383.600
Bậc 6
8,00
11.920.000
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1
Công chức loại A3.1
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6.20
9.238.000
Bậc 2
6,56
9.774.400
Bậc 3
6,92
10.310.800
Bậc 4
7,28
10.847.200
Bậc 5
7,64
11.383.600
Bậc 6
8,00
11.920.000
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng