hội;"
Bên cạnh đó, tại khoản 72 Điều 1 Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020 có quy định:
"1.2. Đối với đơn vị nợ tiền đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN, nếu người lao động đủ điều kiện hưởng BHXH hoặc chấm dứt HĐLĐ, HĐLV thì đơn vị có trách nhiệm đóng đủ BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN, bao gồm cả tiền lãi chậm đóng theo quy định, cơ quan BHXH xác nhận sổ BHXH để
/tháng.
Như vậy, kể từ ngày 01/7/2023 thì mức lương của công nhân quốc phòng cũng sẽ được tăng lên, cụ thể từ ngày 01/7/2023 thì bảng lương công nhân quốc phòng sẽ là:
* Loại A
Nhóm 1
Nhóm 2
Bậc 1
6.300.000 đồng
Bậc 1
5.760.000 đồng
Bậc 2
6.930.000 đồng
Bậc 2
6.390.000 đồng
Bậc 3
7.560.000 đồng
Bậc 3
,640,000
Trung tướng
9,2
16,560,000
Thiếu tướng
8,6
15,480,000
Đại tá
8,0
14,400,000
Thượng tá
7,3
13,140,000
Trung tá
6,6
11,880,000
Thiếu tá
6,0
10,800,000
Đại úy
5,4
9,720,000
Thượng úy
5,0
9,000,000
Trung úy
4,6
8,280,000
Thiếu úy
4,2
7,560
Như vậy, mức lương của Cảnh sát giao thông hiện nay được quy định như sau:
Cấp bậc quân hàm
Hệ số
Mức lương (Đơn vị: đồng/tháng)
Đại tướng
10,4
18,720,000
Thượng tướng
9,8
17,640,000
Trung tướng
9,2
16,560,000
Thiếu tướng
8,6
15,480,000
Đại tá
8,0
14,400,000
Thượng tá
7,3
13
định nêu trên thì lương của quân nhân chuyên nghiệp cao cấp cấp hiện nay gồm có như sau:
Lương quân nhân chuyên nghiệp cao cấp nhóm 1:
Hệ số lương
Mức lương (Đơn vị: VNĐ)
3,85
6.930.000
4,20
7.560.000
4,55
8.190.000
4,90
8.820.000
5,25
9.450.000
5,60
10.080.000
5,95
10.710.000
6
LƯƠNG SĨ QUAN CÔNG AN TỪ 01/01/2024 - 30/6/2024 như sau:
Số TT
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương (Đồng/tháng)
1
Đại tướng
10,40
18.720.000
2
Thượng tướng
9,80
17.640.000
3
Trung tướng
9,20
16.560.000
4
Thiếu tướng
8,60
15.480.000
5
Đại tá
8,00
14.400.000
6
Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:
Số TT
Đối tượng
Hệ số
Mức lương (đồng/tháng)
1
Đại tướng
10,40
18.720.000
2
Thượng tướng
9,80
17.640.000
3
Trung tướng
9,20
16.560.000
4
Thiếu tướng
8,60
15.480.000
5
Đại tá
8,00
14.400.000
6
Thượng tá
7,30
13
chi phí vận chuyển đến nơi đó, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
2. Bên giữ phải trả lại tài sản đúng thời hạn và chỉ có quyền yêu cầu bên gửi lấy lại tài sản trước thời hạn, nếu có lý do chính đáng.”
Đối với việc chậm giao, chậm nhận tài sản gửi giữ được quy định tại Điều 560 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
“Điều 560. Chậm giao, chậm nhận tài sản
lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng
Theo quy định hiện nay thì lương của Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam là 16.560.000 đồng/tháng.
Do đó, nếu Cục trưởng Cục Quân huấn, Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam đang giữ quân hàm Trung tướng thì có thể có mức lương là 16.560.000 đồng/tháng.
thức như sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Theo đó, bảng lương sĩ quan công an từ ngày 01/01-30/06/2024 như sau:
Số TT
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương (Đồng/tháng)
1
Đại tướng
10,40
18.720.000
2
Thượng tướng
9,80
17.640.000
3
Trung tướng
9,20
16.560
21.266 đồng/lít (tăng 560 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 17.099 đồng/kg (tăng 667 đồng/kg so với giá cơ sở hiện hành).
Tại kỳ điều hành giá xăng dầu gần đây nhất (ngày 29/2), giá xăng đồng loạt được điều chỉnh giảm trong khi giá dầu đồng loạt tăng.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá xăng hôm
an từ ngày 01/01/2024-30/06/2024 như sau:
Số TT
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương (Đồng/tháng)
1
Đại tướng
10,40
18.720.000
2
Thượng tướng
9,80
17.640.000
3
Trung tướng
9,20
16.560.000
4
Thiếu tướng
8,60
15.480.000
5
Đại tá
8,00
14.400.000
6
Thượng tá
tượng
Hệ số
Mức lương (đồng/tháng)
1
Đại tướng
10,40
18.720.000
2
Thượng tướng
9,80
17.640.000
3
Trung tướng
9,20
16.560.000
4
Thiếu tướng
8,60
15.480.000
5
Đại tá
8,00
14.400.000
6
Thượng tá
7,30
13.140.000
7
Trung tá
6,60
11.880.000
8
Thiếu
Lương tháng 13 là gì?
Hiện nay, tại Bộ luật Lao động 2019 cũng như trong các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan không có định nghĩa "Lương tháng 13 là gì?".
Theo hướng dẫn tại Công văn 560/LĐTBXH-BHXH năm 2018 về xác định tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành như sau:
"Đối chiếu
giao thông hiện nay được quy định như sau:
Cấp bậc quân hàm
Hệ số
Mức lương (Đơn vị: đồng/tháng)
Đại tướng
10,4
18,720,000
Thượng tướng
9,8
17,640,000
Trung tướng
9,2
16,560,000
Thiếu tướng
8,6
15,480,000
Đại tá
8,0
14,400,000
Thượng tá
7,3
13,140,000
Trung tá
6
Trung tướng
9,20
16,560.000
4
Thiếu tướng
8,60
15,480.000
5
Đại tá
8,00
14,400,000
6
Thượng tá
7,30
13,140,000
7
Trung tá
6,60
11,880,000
8
Thiếu tá
6,00
10,800,000
9
Đại úy
5,40
9,720,000
10
Thượng úy
5,00
9,000,000
11
Trung úy
4,60
8