với trọng lượng khoảng từ 15 kg đến 20 kg, đặt lên đầu hoặc mép tiếp giáp của các tấm, cách nhau khoảng 1,5 m ở vùng giữa mái, 1,0 m ở xung quanh mái (tốt nhất gần các xà gồ hoặc vì kèo)
- Đối với nhà có độ dốc nhỏ
+ Xếp trực tiếp các bao cát hoặc bao chứa nước lên mái
+ Bao cát đóng lỏng hoặc bao chứa nước với trọng lượng khoảng từ 15 kg đến 20
vào các dây vắt qua đỉnh mái (chống trôi trượt)
+ Bao cát đóng lỏng hoặc bao chứa nước với trọng lượng khoảng từ 15 kg đến 20 kg, đặt lên đầu hoặc mép tiếp giáp của các tấm, cách nhau khoảng 1,5 m ở vùng giữa mái, 1,0 m ở xung quanh mái (tốt nhất gần các xà gồ hoặc vì kèo)
- Đối với nhà có độ dốc nhỏ
+ Xếp trực tiếp các bao cát hoặc bao chứa nước
)
+ Bao cát đóng lỏng hoặc bao chứa nước với trọng lượng khoảng từ 15 kg đến 20 kg, đặt lên đầu hoặc mép tiếp giáp của các tấm, cách nhau khoảng 1,5 m ở vùng giữa mái, 1,0 m ở xung quanh mái (tốt nhất gần các xà gồ hoặc vì kèo)
- Đối với nhà có độ dốc nhỏ
+ Xếp trực tiếp các bao cát hoặc bao chứa nước lên mái
+ Bao cát đóng lỏng hoặc bao chứa nước
với nhà có độ dốc lớn
+ Đặt các bao cát hoặc bao chứa nước ép sát mái buộc vào các dây vắt qua đỉnh mái (chống trôi trượt)
+ Bao cát đóng lỏng hoặc bao chứa nước với trọng lượng khoảng từ 15 kg đến 20 kg, đặt lên đầu hoặc mép tiếp giáp của các tấm, cách nhau khoảng 1,5 m ở vùng giữa mái, 1,0 m ở xung quanh mái (tốt nhất gần các xà gồ hoặc vì kèo
: không cao hơn 17.551 đồng/lít (giảm 239 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 14.826 đồng/kg (tăng 359 đồng/kg so với giá cơ sở hiện hành).
Mặt hàng
Giá mới
Thay đổi
Xăng E5RON92
18.941
+51
Xăng RON95-III
19.762
+127
Dầu điêzen 0.05S
17.043
-122
Dầu hỏa
17
: không cao hơn 19.859 đồng/lít (tăng 302 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 16.889 đồng/kg (giảm 396 đồng/kg so với giá cơ sở hiện hành).
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, bảng giá xăng dầu tăng giảm ngày 13/6/2024 cụ thể như sau:
Mặt hàng
Giá mới
Thay đổi
Xăng E5RON92
21.310
+169
hành);
- Dầu hỏa: không cao hơn 19.931 đồng/lít (tăng 29 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 17.538 đồng/kg (tăng 25 đồng/kg so với giá cơ sở hiện hành).
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, bảng giá xăng dầu ngày 30/5/2024 cụ thể như sau:
Mặt hàng
Giá mới
Thay đổi
Xăng E5RON92
21
);
- Dầu hỏa: không cao hơn 21.216 đồng/lít (tăng 602 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 17.534 đồng/kg (tăng 88 đồng/kg so với giá cơ sở hiện hành).
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, bảng giá xăng dầu tăng giảm ngày 04/7/2024 cụ thể như sau:
Mặt hàng
Giá mới
Thay đổi
Xăng E5RON92
22
);
- Dầu hỏa: không cao hơn 20.614 đồng/lít (tăng 258 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 17.446 đồng/kg (tăng 223 đồng/kg so với giá cơ sở hiện hành).
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, bảng giá xăng dầu tăng giảm ngày 27/6/2024 cụ thể như sau:
Mặt hàng
Giá mới
Thay đổi
Xăng E5RON92
22
180CST 3.5S: không cao hơn 17.611 đồng/kg, giảm 173 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, bảng giá xăng dầu ngày 19 7 2024 cụ thể như sau:
Mặt hàng
Giá mới
Thay đổi
Xăng E5RON92
22.174
-108
Xăng RON95-III
23.178
-116
Dầu điêzen 0.05S
20.504
-330
Dầu hỏa
20.664
-374
Dầu madút 180CST
, Thông tin, Đặc công, Phòng hóa:
- Về Thể lực: Tuyển thí sinh nam cao từ 1,65 m trở lên, cân nặng từ 50 kg trở lên;
- Về Mắt: Không tuyển thí sinh mắc tật khúc xạ cận thị.
b) Các trường đào tạo sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, gồm các học viện: Kỹ thuật quân sự, Quân y, Khoa học quân sự; Trường Đại học Văn hóa Nghệ thuật Quân đội; Hệ đào tạo kỹ sư hàng
Common and scientific name/ Tên phổ thông và tên khoa học
Countries of barvest/Quốc gia khai thác
ISO code of country of harvest/Mã ISO của quốc gia khai thác
Volume/Khối lượng lô hàng (m3)
Net weight (kg)/Trọng lượng (kg)
Number of units/Đơn vị tính khác
thuốc bảo vệ thực vật và giới hạn tối đa đối với gạo (Phụ lục 2).
- Giới hạn tối đa hàm lượng kim loại nặng cho phép:
STT
Tên chỉ tiêu
Mức tối đa
1
Hàm lượng cadimi, mg/kg
0,4
2
Hàm lượng asen, mg/kg
1,0
3
Hàm lượng chì, mg/kg
0,2
- Giới hạn tối đa độc tố vi nấm cho phép:
STT
Tên chỉ tiêu
đo hoạt độ ion hydro trong dung dịch.
2.2
Độ axit tự do (free acidity)
FA
Hàm lượng của tất cả các axit tự do xác định được theo quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH Độ axit tự do thể hiện bằng mill đương lượng/kg mật ong (meq/kg)."
Theoi đó, nguyên tắc tiến hành phương pháp xác định được quy định tại Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia
lệ nuôi sống
%
Không nhỏ hơn
2
Khối lượng 8 tuần tuổi
kg
Trong khoảng
3
Tiêu tốn thức ăn giai đoạn gia cầm con
kg
Trong khoảng
II
Gia cầm giống hậu bị (9 tuần đến vào đẻ 5%)
1
Thời gian nuôi hậu bị
tuần
Trong khoảng
2
Tỷ lệ nuôi sống
%
Không nhỏ hơn
3
Khối lượng
chất tải để xếp nạp than đồng đều trong chén dưới một tổng tải là 10 kg và được thiết kế sao cho sau khi ép nén, chén và than có thể dễ lấy ra khỏi dụng cụ mà không gây xáo trộn than. Dụng cụ phù hợp, như đã nêu trong Hình 5, có khối lượng tĩnh là 9 kg cùng với khối lượng rơi là 1 kg được làm rơi mười hai lần từ độ cao 115 mm
CHÚ THÍCH: Khối lượng
1 kg hoặc 1 L đã được chọn một cách ngẫu nhiên trong lô. Mẫu ban đầu được lấy sâu bên trong bao gói hoặc được lấy từ 3 vị trí khác nhau và phân bố đều sao cho đại diện cho toàn đơn vị bao gói. Nếu khối lượng đơn vị bao gói nhỏ hơn hoặc bằng 1 kg hoặc 1 L thì mẫu ban đầu được lấy là đơn vị bao gói nguyên. Các mẫu ban đầu từ đơn vị bao gói lớn hơn
... thích hợp để sử dụng đối với gạo.
- Bao bì đóng gói: Gạo dự trữ quốc gia được đóng tịnh 50 kg/bao.
Quy trình bảo quản gạo dự trữ quốc gia theo công nghệ bảo quản kín bổ sung khí N2 như thế nào?
Quy trình bảo quản thực hiện theo quy định tại tiểu mục 4.4 Mục 4 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 06:2019/BTC ban hành kèm theo Thông tư 78/2019/TT-BTC như
nhân ngộ độc hay dị ứng.
đ) Dùng thuốc kháng độc là nhũ dịch lipid tiêm tĩnh mạch như Lipofundin 20%, Intralipid 20% tiêm nhanh tĩnh mạch, có tác dụng trung hòa độc chất do thuốc gây tê tan trong mỡ vào tuần hoàn. Liều lượng như sau:
- Người lớn: tổng liều 10ml/kg, trong đó bolus 100ml, tiếp theo truyền tĩnh mạch 0,2-0,5ml/kg/phút.
- Trẻ em: tổng
trong các dung dịch làm việc chuẩn thiếc và các dung dịch thử gần như nhau.
Chú thích 1: Giả sử lượng sữa cô đặc trong mỗi một bình trong số năm bình định mức một vạch là 1,00 g thì lượng thiếc trong các dung dịch làm việc chuẩn tương ứng với hàm lượng thiếc trong sản phẩm ban đầu chưa pha loãng lần lượt là 0 mg/kg, 10 mg/kg, 20 mg/kg, 50 mg/kg và 100