không hạt quả tươi chứa trong mỗi bao gói phải đồng đều và chỉ gồm các quả có cùng giống, xuất xứ, chất lượng và kích cỡ. Đối với hạng “đặc biệt” thì màu sắc phải đồng đều. Phần quan sát được của sản phẩm có trong bao gói phải đại diện cho toàn bộ bao gói.
5.2 Bao gói
Chanh không hạt quả tươi phải được bao gói sao cho bảo vệ được sản phẩm một cách
. Đối với hạng “đặc biệt” thì màu sắc và độ chín phải đồng đều. Phần quả nhìn thấy được trên bao bì phải đại diện cho toàn bộ quả trong bao bì.
5.2. Bao gói
Dứa quả tươi phải được bao gói sao cho bảo vệ được sản phẩm một cách thích hợp. Vật liệu được sử dụng bên trong bao gói phải mới4), sạch và có chất lượng tốt để tránh được mọi nguy cơ hư hại bên
nhìn thấy được trên bao bì (hoặc lô sản phẩm để rời) phải đại diện cho toàn bộ lượng sản phẩm trong gói.
5.2 Bao gói
Ngô ngọt tươi phải được đóng gói và xếp chồng lên nhau sao cho bảo vệ sản phẩm một cách thích hợp. Các vật liệu sử dụng bên trong gói phải sạch và có chất lượng tốt để tránh được mọi nguy cơ hư hại bên ngoài hoặc bên trong sản phẩm
. Phần quan sát được của sản phẩm có trong bao gói (hoặc trong lô sản phẩm để rời) phải đại diện cho toàn bộ bao gói.
5.2 Bao gói
Mướp đắng quả tươi phải được bao gói sao cho bảo vệ được sản phẩm một cách thích hợp. Vật liệu được sử dụng bên trong bao gói phải sạch và có chất lượng tốt để tránh được mọi nguy cơ hư hại bên trong hoặc bên ngoài sản phẩm
mỗi bao bì phải đồng đều và chỉ gồm các quả có cùng kích cỡ, chất lượng, giống và xuất xứ. Phần quả nhìn thấy được trên bao bì phải đại diện cho toàn bộ quả trong bao bì.
5.2 Bao gói
Bơ quả tươi phải được bao gói sao cho bảo vệ được sản phẩm một cách phù hợp. Vật liệu được sử dụng bên trong bao bì phải mới 2), sạch và có chất lượng tốt để tránh
.
5.2. Bao gói
Chôm chôm quả tươi phải được bao gói sao cho bảo vệ được sản phẩm một cách thích hợp. Vật liệu được sử dụng bên trong bao gói phải mới1), sạch và có chất lượng tốt để tránh được mọi nguy cơ hư hại bên trong hoặc bên ngoài sản phẩm. Cho phép sử dụng vật liệu giấy hoặc tem liên quan đến các yêu cầu thương mại với điều kiện là việc in
cùng kích cỡ, chất lượng, giống và/hoặc loại thương phẩm. Phần củ nhìn thấy được trên bao bì phải đại diện cho toàn bộ củ trong bao bì.
Khối lượng của củ nặng nhất không được lớn hơn hai lần khối lượng của củ nhẹ nhất trong mỗi bao gói.
5.2. Bao gói
Gừng củ tươi phải được bao gói sao cho bảo vệ được sản phẩm một cách phù hợp. Vật liệu sử dụng bên
như các yêu cầu tối thiểu, nhưng không có quả bị thối hoặc bất kỳ hư hỏng nào khác dẫn đến không thích hợp cho việc sử dụng.
5.2 Sai số về kích cỡ
Đối với tất cả các hạng, cho phép 20 % số lượng hoặc khối lượng sầu riêng quả tươi tương ứng với kích cỡ cao hơn hoặc thấp hơn kích cỡ liền kề được ghi trên bao bì.
Theo đó, sai số về chất lượng của sầu
của quả trên bao bì phải đại diện cho toàn bộ quả trong bao bì.
5.2. Bao gói
Nho quả tươi phải được bao gói sao cho bảo vệ được sản phẩm một cách phù hợp. Vật liệu sử dụng bên trong bao bì phải mới1), sạch và có chất lượng tốt để tránh được mọi nguy cơ hư hại bên trong hoặc bên ngoài sản phẩm. Cho phép sử dụng vật liệu giấy hoặc tem liên quan đến
có cùng kích cỡ và màu sắc, chất lượng, loại thương phẩm và/hoặc giống, xuất xứ. Phần quả nhìn thấy được trên bao bì phải đại diện cho toàn bộ quả trong bao bì.
5.2 Bao gói
Ổi quả tươi phải được bao gói sao cho bảo vệ được sản phẩm một cách phù hợp. Vật liệu được sử dụng bên trong bao bì phải mới[1]), sạch và có chất lượng tốt để tránh được mọi
chỉ gồm các quả có cùng kích cỡ, chất lượng, giống và/hoặc loại thương phẩm. Đối với hạng “đặc biệt” thì màu sắc và độ chín phải đồng đều. Phần quả nhìn thấy được trên bao bì (hoặc lô sản phẩm để rời) phải đại diện cho toàn bộ quả trong bao bì.
5.2 Bao gói
Đu đủ quả tươi phải được bao gói sao cho bảo vệ được sản phẩm một cách phù hợp. Vật liệu sử
, xuất xứ, chất lượng, độ già và kích cỡ. Phần quan sát được của sản phẩm (hoặc lô sản phẩm ở dạng rời) phải đại diện cho toàn bộ lô hàng.
5.2 Bao gói
Đậu đũa quả tươi phải được bó lại và bao gói thích hợp để bảo vệ sản phẩm. Vật liệu được sử dụng bên trong bao gói phải sạch và có chất lượng tốt để tránh được mọi nguy cơ hư hại bên trong hoặc bên
mướp quả tươi chứa trong mỗi bao gói như sau:
Yêu cầu về cách trình bày sản phẩm
5.1 Độ đồng đều
Lượng mướp quả tươi chứa trong bao gói (hoặc lô sản phẩm ở dạng rời) phải đồng đều và có cùng xuất xứ, giống, chất lượng và kích cỡ. Phần quan sát được của sản phẩm (hoặc lô sản phẩm ở dạng rời) phải đại diện cho toàn bộ lô hàng.
5.2 Bao gói
Mướp quả
5.1 Độ đồng đều
Lượng đậu bắp quả tươi chứa trong bao gói phải đồng đều và chỉ gồm các quả có cùng giống, xuất xứ, hoặc loại thương mại, chất lượng và kích cỡ. Phần quan sát được của sản phẩm phải đại diện cho toàn bộ lô hàng.
5.2 Bao gói
Đậu bắp quả tươi phải được bó lại và bao gói thích hợp đề bảo vệ sản phẩm. Vật liệu được sử dụng bên trong
phẩm
5.1 Độ đồng đều
Lượng đậu đũa quả tươi chứa trong bao gói (hoặc lô sản phẩm ở dạng rời) phải đồng đều và chỉ gồm các quả có cùng giống, xuất xứ, chất lượng, độ già và kích cỡ. Phần quan sát được của sản phẩm (hoặc lô sản phẩm ở dạng rời) phải đại diện cho toàn bộ lô hàng.
5.2 Bao gói
Đậu đũa quả tươi phải được bó lại và bao gói thích hợp để
xuất xứ. Phần nhìn thấy được của quả trên bao bì phải đại diện cho toàn bộ quả trong bao bì.
5.2. Bao gói
Xoài quả tươi phải được bao gói sao cho bảo vệ được sản phẩm một cách thích hợp. Vật liệu được sử dụng bên trong bao gói phải mới1), sạch và có chất lượng tốt để tránh được mọi nguy cơ hư hại bên trong hoặc bên ngoài sản phẩm. Cho phép sử dụng
được ở 18000 g.
5.2. Thiết bị làm nóng, nồi áp lực hoặc tương đương.
5.3. Tủ ấm hoặc nồi cách thủy để ủ ở (+ 37 ± 0,2) oC.
5.4. Máy đo phổ/dụng cụ đo độ đục, để đo độ đục của dịch chiết folat sau khi ủ trong ống nghiệm.
5.5. Giá đỡ ống nghiệm có nắp đậy, để giữ ống nghiệm trong khi làm nóng và ủ.
5.6. Ống thẩm tách (tùy chọn), với ngưỡng khối
TCVN 9074:2011 (ISO 13350:1998) như sau:
Các đặc tính được đo
5.1. Quy định chung
Để cho một kiểu quạt phụt được áp dụng đúng và đạt được chất lượng sử dụng và độ tin cậy trong vận hành tốt, cần thiết phải xác định một số đặc tính kỹ thuật ngoài các đặc điểm cơ học đã biết như khối lượng, các kích thước bao và các kích thước lắp đặt.
5.2. Lực đẩy
hoặc trên ty cách điện) ghi rõ:
- Dấu hiệu hàng hóa của nhà máy chế tạo;
- Ký hiệu quy ước của kìm điện;
- Điện áp làm việc lớn nhất.
5.2. Kìm điện phải được bảo quản chống gỉ (có thể dùng mỡ bảo quản) sau đó cho vào túi nhựa PVC hoặc túi PE rồi bỏ vào hộp các tông.
5.3. Các túi PVC và hộp các tông đựng kìm được xếp vào hòm gỗ khô, kín có lót
:2013 (ASTM D 5853 – 11) như sau:
Ý nghĩa và sử dụng
5.1. Điểm đông đặc của mẫu dầu thô là chỉ số về nhiệt độ thấp nhất tại đó dầu này có thể sử dụng cho các ứng dụng cụ thể nào đó.
5.2. Đây là phương pháp xác định điểm đông đặc duy nhất được xây dựng dành riêng cho dầu thô.
5.3. Điểm đông đặc cao nhất và điểm đông đặc thấp nhất cung cấp một khoảng các