hạn 12 tháng kể từ ngày đủ điều kiện đăng ký."
Việc đăng ký thường trú trong trường hợp này thực hiện theo quy định nêu trên.
Tải Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 mới nhất hiện nay
tại đây
sở hữu chỗ ở hợp pháp cụ thể nêu trên.
Tải về mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01): Tại Đây
Giấy phép lái xe (Hình từ Internet)
Thủ tục để đăng ký thường trú được quy định như thế nào?
Theo Điều 22 Luật Cư trú 2020 có quy định về thủ tục đăng ký thường trú cụ thể như sau:
"Điều 22. Thủ tục đăng ký thường trú
1. Người đăng ký thường
thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ theo quy định tại khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
Như vậy, trường hợp gia đình anh muốn kinh doanh vận tải bằng xe ô tô phải có đủ các điều kiện nêu trên.
Xe taxi kinh doanh vận tải hành khách cần đáp ứng điều kiện
cư trú;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp: Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở); Giấy tờ về mua nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở.
Tải Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01
hợp pháp đó đồng ý trong trường hợp vợ về ở với chồng.
Như vậy, nếu được bố mẹ chồng chị là chủ hộ đồng ý thì chị được đăng ký thường trú tại địa chỉ nhà chồng, là chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình theo quy định nêu trên.
Tải Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 mới nhất hiện nay
tại đây
Thủ tục đăng ký thường trú theo địa chỉ
cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
Công an phường có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Tải Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 mới nhất hiện nay
tại đây
Việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm
Mức hưởng phụ cấp độc hại, nguy hiểm với hệ số 0,4 được áp dụng đối với đối tượng nào?
Căn cứ điểm 2 mục II Thông tư 07/2005/TT-BNV quy định:
"2. Quy định áp dụng các mức phụ cấp độc hại, nguy hiểm:
a) Mức 1, hệ số 0,1 áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc trực tiếp ở nơi có một trong các yếu tố độc hại, nguy hiểm sau:
a1
dữ liệu về cư trú và thông báo cho thành viên hộ gia đình về việc đã cập nhật thông tin trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Trường hợp từ chối điều chỉnh thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Tải về mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01): Tại Đây
xóa đăng ký tạm trú như sau:
"1. Trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hủy bỏ đăng ký tạm trú của thủ trưởng cấp trên trực tiếp hoặc ngay sau khi ra quyết định hủy bỏ đăng ký tạm trú đối với công dân, cơ quan đăng ký cư trú thực hiện việc xóa đăng ký tạm trú đối với công dân và cập nhật việc xóa đăng ký tạm trú vào Cơ sở dữ liệu
-CP quy định:
"Điều 11. Trình tự, thủ tục nộp, tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
1. Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục về con dấu theo quy định tại các Điều 13, 14, 15, 16 và Điều 17 Nghị định này cho cơ quan đăng ký mẫu con dấu quy định tại Điều 12 Nghị định này theo một trong các hình thức sau:
a) Nộp hồ sơ
tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
:
"Điều 7. Khai và chuyển Phiếu khai báo tạm trú
1. Người khai báo tạm trú liên hệ trực ban Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an (sau đây gọi chung là Công an cấp xã) để được cung cấp mẫu Phiếu khai báo tạm trú theo mẫu NA17 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an.
2. Người khai báo tạm trú ghi thông
khác quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 20 của Luật này."
Tải Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 mới nhất hiện nay
tại đây
Căn cứ khoản 2 Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định về giấy tờ, tài liệu chứng minh nơi ở hợp pháp như sau:
"Điều 5. Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp
2. Trường hợp công dân đăng ký thường trú tại chỗ ở
bên bị lừa dối đã không đồng ý kết hôn (theo khoản 3 Điều 2 Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP).
Như vậy, khi bị lừa dối kết hôn tức là một bên hoặc người thứ ba có hành vi cố ý nhằm làm cho bên kia hiểu sai lệch và dẫn đến việc đồng ý kết hôn, nếu không có hành vi này thì bên bị lừa dối đã không đồng ý kết hôn thì có quyền tự mình
-BYT như sau:
"Điều 7. Thủ tục tiếp nhận và giải quyết hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm
1. Hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm được làm thành 01 bộ, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền sau:
b) Đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước: Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường nộp hồ sơ công bố sản
ly hôn không?
Căn cứ Điều 7 Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-TANDTC quy định về nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng khi ly hôn như sau:
"Điều 7. Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng khi ly hôn
1. Vợ chồng khi ly hôn có quyền tự thỏa thuận với nhau về toàn bộ các vấn đề, trong đó có cả việc phân chia tài sản. Trường hợp vợ chồng không
người nước ngoài vào Việt Nam theo khoản 1 Điều 16 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Luật) trực tiếp gửi văn bản đề nghị tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
2. Văn bản đề nghị cấp thị thực theo mẫu do Bộ Công an ban hành tại Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 quy định mẫu giấy tờ
/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam gồm:
a) Mẫu NA2 sử dụng cho cơ quan, tổ chức;
b) Mẫu NA3 sử dụng cho cá nhân.
3. Giải quyết đề nghị cấp thị thực:
a) Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết và trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp thị thực
Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam gồm:
a) Mẫu NA2 sử dụng cho cơ quan, tổ chức;
b) Mẫu NA3 sử dụng cho cá nhân.
3. Giải quyết đề nghị cấp thị thực:
a) Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết và trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân đề