Điều kiện để người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, yếu tố độc hại được bồi dưỡng bằng hiện vật là gì?
Ngày 30/11/2022, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư 24/2022/TT-BLĐTBXH quy định việc bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, yếu tố độc hại.
Căn cứ
Ngày 31/12/2021, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư 36/2021/TT-BLĐTBXH quy định về mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội. Vậy, tiền lương và thu nhập đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động được điều chỉnh ra sao?
lượng dịch vụ trong việc tiếp nhận, phỏng vấn xác định nạn nhân quy định tại Điều 19 Thông tư này;
2. Các tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ phục hồi và hỗ trợ hòa nhập cộng đồng quy định tại Điều 20 Thông tư này.
Dẫn chiếu đến Điều 19 Thông tư 35/2013/TT-BLĐTBXH như sau:
Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ trong việc tiếp nhận, phỏng vấn xác định nạn nhân
Cơ
đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực quản lý nhà nước ngành Lao động Thương binh và Xã hội thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo Điều 19 Thông tư 53/2015/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
Xử lý đơn tố cáo
1. Đối với đơn tố cáo thuộc thẩm quyền và không thuộc một trong các trường hợp không thụ lý, người xử lý đơn lập phiếu đề xuất thụ lý
hiện nhiệm vụ thuộc thẩm quyền thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo Điều 19 Thông tư 53/2015/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
Xử lý đơn tố cáo
1. Đối với đơn tố cáo thuộc thẩm quyền và không thuộc một trong các trường hợp không thụ lý, người xử lý đơn lập phiếu đề xuất thụ lý trình lãnh đạo phụ trách giao đơn vị chức năng giải quyết. Đơn vị tiếp nhận đơn
Không giải quyết chế độ ốm đau trong những trường hợp nào?
Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định:
"Điều 3. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP được hưởng chế độ ốm đau trong các trường hợp sau:
a) Người lao động
năm 2024:
(1) Thông tư 19/2023/TT-BLĐTBXH bổ sung Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
(2) Thông tư 09/2023/TT-BYT sửa đổi Thông tư 14/2013/TT-BYT hướng dẫn khám sức khỏe do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
(3) Thông tư
Quy chuẩn của phương tiện bảo vệ cá nhân trong thi công xây dựng được quy định như thế nào?
Theo tiểu mục 2.19 mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong thi công xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BXD quy định chung về quy chuẩn của phương tiện bảo về cá nhân trong thi công xây dựng như sau:
- Ở những nơi làm việc có các
đau không?
Điều kiện hưởng bảo hiểm xã hội chế độ ốm đau của người lao động được quy định tại Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH như sau:
"Điều 3. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP được hưởng chế độ ốm đau trong các trường hợp sau:
a
điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định không giải quyết chế độ ốm đau đối với các trường hợp sau đây:
- Người lao động bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo Danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ
nào được hưởng chế độ ốm đau theo quy định của pháp luật? (Hình từ Internet)
Người lao động bị tai nạn trong thời gian nghỉ phép năm có được hưởng chế độ ốm đau?
Theo điểm c khoản 2 Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 và điểm b khoản 2
/2015/TT-BLĐTBXH như sau:
Mức hưởng chế độ ốm đau = (Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc / 24 ngày) x 75% x Số ngày nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau
Lưu ý: Số ngày nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau được tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Không giải quyết chế độ ốm đau
Hệ số trượt giá BHXH năm 2024 mới nhất như thế nào?
Ngày 29 tháng 12 năm 2023, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội vừa ban hành Thông tư 20/2023/TT-BLĐTBXH về Quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
Theo đó, tại Điều 4 Thông tư 20/2023/TT-BLĐTBXH có nêu rõ Thông tư 20/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành kể
Khi xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành công tác xã hội cần tuân theo nguyên tắc gì?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 7 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH quy định về nguyên tắc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành công tác xã hội.
Theo đó, việc bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp
15/2016/TT-BYT quy định về bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Thông tư 01/2023/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Thông tư 18/2022/TT-BYT sửa đổi Thông tư 56/2017/TT-BYT hướng dẫn Luật bảo hiểm
gian sắp tới.
Thông tư 60/2022/TT-BTC sẽ có hiệu lực từ ngày 17/11/2022
Bãi bỏ nhiều quy định về tiền lương
Thông tư 18/2022/TT-BLĐTBXH bãi bỏ 05 Thông tư về tiền lương, bảo hiểm xã hội có hiệu lực từ ngày 15/11/2022, gồm:
- Thông tư 28/2005/TT-LĐTBXH ngày 04/10/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương và phụ cấp lương đối với công nhân, nhân
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Thông tư 2/2022/TT-BNV hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/01/2022 đối với cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc theo Quyết định 130-CP và Quyết định 111-HĐBT do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao
Chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên có mã số bao nhiêu?
Chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên được quy định tại Điều 2 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH như sau:
Chức danh và mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội
1. Công tác xã hội viên chính Mã số: V.09.04.01
2. Công tác xã hội viên Mã số: V.09.04.02
3