phải nộp trong kỳ nộp phí được tính theo công thức quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 27/2023/NĐ-CP như sau:
Phương pháp tính phí
1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ nộp phí được tính theo công thức sau:
F = [(Q1 x f1) + (Q2 x f2)] x K.
Trong đó:
F là số phí bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ (tháng).
Q1
trường đối với khai thác khí than phải nộp trong một kỳ nộp phí được tính theo công thức quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 27/2023/NĐ-CP về phương pháp tính phí như sau:
Phương pháp tính phí
1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ nộp phí được tính theo công thức sau:
F = [(Q1 x f1) + (Q2 x f2)] x K.
Trong đó:
F
kỳ nộp phí được tính theo công thức sau:
F = [(Q1 x f1) + (Q2 x f2)] x K.
Trong đó:
F là số phí bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ (tháng).
Q1 là khối lượng đất đá bóc, đất đá thải trong kỳ nộp phí (m3).
Khối lượng đất đá bóc, đất đá thải trong kỳ nộp phí (Q1) được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 41 và khoản 4 Điều 42 Nghị định số 158
= [(Q1 x f1) + (Q2 x f2)] x K.
Trong đó:
F là số phí bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ (tháng).
Q1 là khối lượng đất đá bóc, đất đá thải trong kỳ nộp phí (m3).
Khối lượng đất đá bóc, đất đá thải trong kỳ nộp phí (Q1) được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 41 và khoản 4 Điều 42 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
f1 là mức thu phí đối với số lượng
thông thường phải nộp trong kỳ nộp phí được tính theo công thức quy định tại Điều 7 Nghị định 27/2023/NĐ-CP như sau:
Phương pháp tính phí
1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ nộp phí được tính theo công thức sau:
F = [(Q1 x f1) + (Q2 x f2)] x K.
Trong đó:
F là số phí bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ (tháng
Danh sách số điện thoại công an thành phố Hồ Chí Minh?
Danh sách điện thoại trực ban của các đơn vị trực thuộc công an thành phố Hồ Chí Minh như sau:
Đơn vị
Số máy điện thoại
Địa chỉ
Phòng cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
0693187257
459 Trần Hưng Đạo, P. Cầu Kho, Q.1
Phòng cảnh sát điều tra tội phạm về
tính theo công thức quy định tại Điều 7 Nghị định 27/2023/NĐ-CP như sau:
Phương pháp tính phí
1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ nộp phí được tính theo công thức sau:
F = [(Q1 x f1) + (Q2 x f2)] x K.
Trong đó:
F là số phí bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ (tháng).
Q1 là khối lượng đất đá bóc, đất đá thải
trường đối với khoáng sản đó hay không?
Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 164/2016/NĐ-CP có quy định liên quan đến phương pháp tính phí như sau:
"Điều 5. Phương pháp tính phí
1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ nộp phí được tính theo công thức sau:
F = [(Q1 x f1) + (Q2 x f2)] x K
Trong đó:
- F là số phí bảo vệ
không được vượt quá 0,1 lx.
+ Độ chênh góc đứng giữa hai nguồn sáng
Tại bất cứ điểm nào nằm trong vùng định hướng của chập tiêu, độ chênh góc đứng giữa hai nguồn sáng g (tính bằng radian) tại vị trí người quan sát ít nhất phải lớn hơn hoặc bằng 1,5x10-3 radian.
+ Độ chênh góc ngang
Độ chênh góc ngang của hai tiêu (qD) mà tại đó người quan sát nhận
môi trường đối với khai thác kim cương phải nộp trong kỳ nộp phí được tính theo công thức được quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 27/2023/NĐ-CP như sau:
Phương pháp tính phí
1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ nộp phí được tính theo công thức sau:
F = [(Q1 x f1) + (Q2 x f2)] x K.
Trong đó:
F là số phí bảo
thác khí thiên nhiên được tính theo công thức nào?
Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khí thiên nhiên được tính theo công thức tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 27/2023/NĐ-CP như sau:
Phương pháp tính phí
1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ nộp phí được tính theo công thức sau:
F = [(Q1 x f1) + (Q2 x f2)] x K
phương, Trung tâm PTPL, Cục KTSTQ...).
- Ý kiến phân loại, khuyến nghị của Hải quan thế giới (WCO), ASEAN (nếu có), ý kiến phân loại của Hải quan một số nước, khu vực như Mỹ, Nhật, EU...
- Tình hình nhập khẩu, phân loại mặt hàng trong phạm vi toàn quốc (nếu có), theo một số tiêu chí chính như sau: Các mã số doanh nghiệp đã áp, số doanh nghiệp đã làm
Tải về mẫu Quyết định gia hạn thời gian kiểm tra sau thông quan ở đâu?
Mẫu Quyết định gia hạn thời gian kiểm tra sau thông quan theo quy định là Mẫu số 04/2015-KTSTQ Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC.
Mẫu Quyết định gia hạn thời gian kiểm tra sau thông quan có dạng như sau:
>> Xem chi tiết hơn mẫu Quyết định gia hạn thời
. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:
a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn
chiều dài thông thủy là 50 m và loại có chiều dài 25 m. Trường hợp đầu bể bơi có gắn bảng đồng hồ điện tử thì chiều dải bể lấy 50 m + 0,03 m hoặc 25 m + 0,03 m
- Bể thi đấu gồm có 8 đường bơi và 10 đường bơi, mỗi đường bơi có chiều rộng 2,5 m.
CHÚ THÍCH:
1) Đối với bể thi đấu các cấp không được phép thiết kế ít hơn 8 đường bơi;
2) Loại bể có chiều
số tiền thuế phải hoàn trả, cơ quan quản lý thuế còn phải trả tiền lãi với mức 0,03%/ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả. Nguồn tiền trả lãi được chi từ ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Tại quy định này có đề cập trường hợp quá thời hạn giải quyết theo quy định, nếu việc chậm ban hành
định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 153/2011/TT-BTC thì đất ở bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần.
Do đó, thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở được quy định cụ thể như sau:
BẬC THUẾ
DIỆN TÍCH ĐẤT TÍNH THUẾ (m2)
THUẾ SUẤT (%)
1
Diện tích trong hạn mức
0,03
2
chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước
tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách
dự án, hồ sơ dự thầu được tính bằng 0,03% tổng vốn đầu tư nhưng không quá 200.000.000 (hai trăm triệu) đồng;
d) Trường hợp tổ chức lại việc lựa chọn nhà đầu tư, chi phí lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu; thẩm định hồ sơ mời thầu được tính tối đa bằng 50% mức chi đã thực hiện đối với các nội dung chi phí quy định tại điểm a và điểm b khoản này