Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo mà Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã được hưởng là bao nhiêu theo quy định?
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo mà Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã được hưởng căn cứ theo Điều 19 Nghị định 33/2023/NĐ-CP (Có hiệu lực từ ngày 01/08/2023) như sau:
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã
Cán bộ cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo so với mức lương cơ sở là bao nhiêu?
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo so với mức lương cơ sở theo Điều 19 Nghị định 33/2023/NĐ-CP (Có hiệu lực từ ngày 01/08/2023) như sau:
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã
Cán bộ cấp xã quy định tại khoản 1
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo mà Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã được hưởng hằng tháng là bao nhiêu?
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo mà Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã được hưởng hằng tháng theo Điều 19 Nghị định 33/2023/NĐ-CP (Có hiệu lực từ ngày 01/08/2023) như sau:
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã
Cán bộ cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị
được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ như sau:
...
d) Ngạch kế toán viên trung cấp (mã số 06.032), kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039), kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052), kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (mã số 19.222), thủ kho bảo quản (mã số 19.223) được áp dụng hệ số lương công
tháng 02 năm 2013 của Chính phủ như sau:
a) Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036), kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
Ngạch kế toán viên cao cấp (mã số 06.029) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số
lương của Thanh tra viên chính Công an nhân dân (công chức loại A2.1) được tính như sau:
Hệ số lương
Công chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
6.556.000
Bậc 2
4,74
7.062.600
Bậc 3
5,08
7.569.200
Bậc 4
5,42
8.075.800
Bậc 5
5,76
8
Viên chức xét thăng hạng từ chức danh y tế công cộng hạng 3 lên hạng 2 cần đáp ứng điều kiện gì?
Theo điểm i khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BYT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 2 Thông tư 03/2022/TT-BYT) quy định như sau:
Y tế công cộng chính (hạng II) - Mã số: V.08.04.09
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP).
Hệ số lương
Viên chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
6.556.000
Bậc 2
4,74
7.062.600
Bậc 3
5,08
7.569.200
Bậc 4
5,42
8.075.800
Bậc 5
5,76
8
2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương của viên chức được bổ nhiệm chức danh thẩm kế viên hạng 2 được tính như sau:
Hệ số lương
Viên chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
6.556.000
Bậc 2
4,74
7.062.000
Bậc 3
5,08
7.569.200
Bậc 4
5,42
8
độ đào tạo cao đẳng phù hợp với vị trí việc làm thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,06 của chức danh nghề nghiệp trợ lý nghiên cứu (hạng IV, mã số V.05.01.04) hoặc kỹ thuật viên (hạng IV, mã số V.05.02.08);
đ) Trường hợp khi được tuyển dụng có trình độ đào tạo trung cấp phù hợp với vị trí việc làm thì được xếp bậc 1, hệ số lương 1,86 của chức danh
lương hàng tháng; đối tượng thuộc đơn vị nào do đơn vị đó chi trả và hạch toán vào mục 102, tiểu mục 08, ngành tương ứng trong mục lục ngân sách Nhà nước áp dụng trong quân đội.
Theo quy định thì phụ cấp đặc thù áp dụng đối với Thẩm tra viên thi hành án thuộc Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng không dùng để hưởng bảo hiểm y tế.
Thẩm tra viên thi hành án
Viên chức khúc xạ nhãn khoa có mã chức danh nghề nghiệp là bao nhiêu?
Theo Điều 2 Thông tư 14/2021/TT-BYT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức khúc xạ nhãn khoa như sau:
Tên, mã số chức danh nghề nghiệp
Khúc xạ nhãn khoa (hạng III), mã số V.08.11.30.
Theo quy định viên chức khúc xạ nhãn khoa (hạng 3có mã
chi trả và hạch toán vào mục 102, tiểu mục 08, ngành tương ứng trong mục lục ngân sách Nhà nước áp dụng trong quân đội.
Như vậy, theo quy định thì phụ cấp đặc thù đối với Thẩm phán Tòa án quân sự khu vực không dùng để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
Thẩm phán Tòa án quân sự khu vực được áp dụng chế độ phụ cấp đặc thù bao nhiêu theo quy định hiện
lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Ví dụ: Đồng chí A là Điều tra viên, cấp bậc: Thượng tá, Chức vụ: Phó trưởng phòng Điều tra an ninh (hệ số phụ cấp chức vụ: 0,8).
Cách tính phụ cấp đặc thù hàng tháng của đồng chí A như sau:
{(7,3 + 0,8) x 450.000 đồng/tháng } x 15% = 546.750 đồng/tháng.
Như vậy, Thẩm tra viên cao cấp tại Tòa án
hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP), cụ thể như sau:
Hệ số lương
Viên chức loại A2 (Nhóm A2.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
4,40
6.556.000
Bậc 2
4,74
7.062.600
Bậc 3
5,08
7.569.200
Bậc 4
5,42
8
nghiệp lý thuyết (hạng III)
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
...
b) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ nghiệp vụ sư phạm quy định tại khoản 1 Điều 35 Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH;
c) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc tương đương trở lên;
d) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử
đẳng phù hợp với vị trí việc làm thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,06 của chức danh nghề nghiệp trợ lý nghiên cứu (hạng IV, mã số V.05.01.04) hoặc kỹ thuật viên (hạng IV, mã số V.05.02.08);
đ) Trường hợp khi được tuyển dụng có trình độ đào tạo trung cấp phù hợp với vị trí việc làm thì được xếp bậc 1, hệ số lương 1,86 của chức danh nghề nghiệp trợ lý