xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ- BHXH năm 2017 hướng dẫn như sau:
“Điều 50. Trách nhiệm của người tham gia, đơn vị, Đại lý thu
2. Trách nhiệm của đơn vị, Đại lý thu
2.1. Đơn vị
a) Thực hiện lập, nộp hồ sơ; trích
Người lao động nghỉ không hưởng lương thì có phải đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian này không?
Căn cứ Điều 42 Quy trình Ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 quy định:
Quản lý đối tượng
1. Người lao động đồng thời có từ 02 HĐLĐ trở lên với nhiều đơn vị khác nhau thì đóng BHXH, BHTN theo HĐLĐ giao kết đầu tiên, đóng BHYT theo
chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
...
Căn cứ Điều 42 Quy trình Thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 quy định về quản lý đối
hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 72 Điều 1 Quyết định 505/QĐ-BHXH 2020 có quy định như sau:
Nội dung ghi trên sổ BHXH và gộp sổ BHXH
Nội dung ghi trên sổ BHXH và gộp sổ BHXH đối với một người có từ 2 sổ BHXH trở lên được quản lý theo Điều 33b.
1. Ghi, xác nhận thời gian đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN trong sổ
công lập:
Hệ số lương
Mức lương (Đơn vị: VNĐ)
4,40
6.556.000
4,74
7.062.600
5,08
7.569.200
5,42
8.075.800
5,76
8.582.400
6,10
9.089.000
6,44
9.595.600
6,78
10.102.200
- Đối với bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng làm việc trong cơ sở y tế công lập:
Hệ số lương
Mức lương
khoản 6 Điều 42 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 quy định như sau:
Quản lý đối tượng
...
6. Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì đơn vị và người lao động không phải đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN, thời gian này được tính là thời gian đóng BHXH, không được tính là thời gian đóng BHTN và được cơ quan
Trong thời gian nghỉ thai sản thì lao động nữ có phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hay không?
Theo khoản 6 Điều 42 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm
.582.400
Bậc 6
6,10
9.089.000
Bậc 7
6,44
9.595.600
Bậc 8
6,78
10.102.200
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành, cụ thể như sau:
Hệ số lương
Công chức
.582.400
Bậc 6
6,10
9.089.000
Bậc 7
6,44
9.595.600
Bậc 8
6,78
10.102.200
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang:
Mức lương cơ sở
...
2
.075.800
Bậc 5
5,76
8.582.400
Bậc 6
6,10
9.089.000
Bậc 7
6,44
9.595.600
Bậc 8
6,78
10.102.200
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ
.075.800
Bậc 5
5,76
8.582.400
Bậc 6
6,10
9.089.000
Bậc 7
6,44
9.595.600
Bậc 8
6,78
10.102.200
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ
.582.400
Bậc 6
6,10
9.089.000
Bậc 7
6,44
9.595.600
Bậc 8
6,78
10.102.200
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
Hệ số
,76
8.582.400
Bậc 6
6,10
9.089.000
Bậc 7
6,44
9.595.600
Bậc 8
6,78
10.102.200
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang:
Mức
,76
8.582.400
Bậc 6
6,10
9.089.000
Bậc 7
6,44
9.595.600
Bậc 8
6,78
10.102.200
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể
.582.400
Bậc 6
6,10
9.089.000
Bậc 7
6,44
9.595.600
Bậc 8
6,78
10.102.200
Tuy nhiên, kể từ ngày 01/7/2023 mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Hệ số
.582.400
Bậc 6
6.10
9.089.000
Bậc 7
6.44
9.595.600
Bậc 8
6.78
10.102.200
- Bảng lương Giáo viên trung học cơ sở hạng I từ nay từ 01/7/2023.
Ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023. Theo đó, tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng, căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15