Chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh được xác định ra sao?
Theo khoản 2 Điều 1 Quyết định 171/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh quy định như sau:
Thẩm phán Toà án nhân dân các cấp (kể cả Chánh án Toà án nhân dân tối cao), Thư ký Toà án và Thẩm tra viên
Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện được áp dụng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề như thế nào?
Theo khoản 3 Điều 1 Quyết định 171/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Thẩm phán Toà án nhân dân cấp huyện như sau:
Thẩm phán Toà án nhân dân các cấp (kể cả Chánh án Toà án nhân dân tối cao), Thư ký Toà án và Thẩm tra viên
Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân tối cao được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề là bao nhiêu?
Theo khoản 1 Điều 1 Quyết định 138/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với Kiểm sát viên quy định như sau:
Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân các cấp (kể cả Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao), Điều tra viên các cấp và
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao được áp dụng phụ cấp trách nhiệm theo nghề bao nhiêu theo quy định hiện nay?
Theo khoản 1 Điều 1 Quyết định 171/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định như sau:
Thẩm phán Toà án nhân dân các cấp (kể cả Chánh án Toà án nhân dân tối cao), Thư ký Toà án và Thẩm
không được dùng để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
Điều tra viên cao cấp được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề trong thời gian nghỉ thai sản không? (Hình từ Internet)
Mức hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề của Điều tra viên cao cấp hiện nay là bao nhiêu?
Theo khoản 1 Điều 1 Quyết định 138/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp trách nhiệm quy định như
Chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh như thế nào?
Theo khoản 2 Điều 1 Quyết định 138/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với Kiểm sát viên quy định như sau:
Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân các cấp (kể cả Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao), Điều tra viên các cấp và
Thẩm tra viên cao cấp tại Tòa án quân sự trung ương được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề bao nhiêu?
Theo khoản 5 Điều 1 Quyết định 171/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với Thẩm tra viên cao cấp ngành Toà án quy định như sau:
Thẩm phán Toà án nhân dân các cấp (kể cả Chánh án Toà án nhân dân tối cao), Thư ký Toà án và Thẩm tra
Mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hiện nay là bao nhiêu?
Theo khoản 1 Điều 1 Quyết định 171/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định như sau:
Thẩm phán Toà án nhân dân các cấp (kể cả Chánh án Toà án nhân dân tối cao), Thư ký Toà án và Thẩm tra viên
Thư ký Tòa án tại TAND cấp tỉnh được áp dụng phụ cấp trách nhiệm theo nghề hiện nay là bao nhiêu?
Theo khoản 4 Điều 1 Quyết định 171/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghềđối với Thư ký Tòa án quy định như sau:
Thẩm phán Toà án nhân dân các cấp (kể cả Chánh án Toà án nhân dân tối cao), Thư ký Toà án và Thẩm tra viên thuộc ngành Toà
Thư ký Tòa án tại Tòa án quân sự trung ương được áp dụng phụ cấp trách nhiệm theo nghề là bao nhiêu?
Theo khoản 4 Điều 1 Quyết định 171/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Thư ký Tòa án quy định như sau:
Thẩm phán Toà án nhân dân các cấp (kể cả Chánh án Toà án nhân dân tối cao), Thư ký Toà án và Thẩm tra viên thuộc ngành
dẫn Quyết định 72/2007/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra trong quân đội quy định như sau:
II. MỨC PHỤ CẤP.
1. Mức 15%: áp dụng đối với Chánh án, Phó Chánh án, Thẩm phán thuộc Tòa án quân sự các cấp; Viện trưởng, Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên thuộc Viện Kiểm sát quân sự các cấp; Chánh thanh tra, Phó
Mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề áp dụng đối với Thẩm tra viên chính tại TAND cấp cao là bao nhiêu?
Theo khoản 6 Điều 1 Quyết định 171/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với Thẩm tra viên chính quy định như sau:
Thẩm phán Toà án nhân dân các cấp (kể cả Chánh án Toà án nhân dân tối cao), Thư ký Toà án và Thẩm tra viên thuộc ngành Toà
Giáo viên làm lộ đề thi dự bị trong kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia có thể bị xử lý như thế nào?
Theo khoản 1 Điều 1 Quyết định 531/QĐ-TTg năm 2023 quy định đề thi dự bị trong kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia là bí mật nhà nước độ Tối mật.
Theo Điều 337 Bộ luật Hình sự 2015 (được sửa đổi bởi khoản 125 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017
nhập, người thuộc hộ nghèo đa chiều có thiếu hụt về bảo hiểm y tế quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 và các quyết định khác của cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế chuẩn nghèo áp dụng cho từng giai đoạn;
b
Đáp án đề thi chọn học sinh giỏi quốc gia có phải là bí mật nhà nước thuộc độ Tối mật không?
Theo Điều 1 Quyết định 531/QĐ-TTg năm 2023 quy định về Danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo như sau:
Bí mật nhà nước độ Tối mật gồm:
1. Đề thi chính thức, đề thi dự bị, đáp án đề thi chính thức, đáp án đề thi dự bị của các kỳ thi
thi và các yêu cầu bảo mật
1. Đề thi, đáp án chưa công khai thuộc danh mục bí mật nhà nước độ “Tối mật”. Đề thi dự bị chưa sử dụng tự giải mật sau khi kết thúc công tác coi thi của kỳ thi.
...
Bên cạnh đó, theo Điều 1 Quyết định 531/QĐ-TTg năm 2023 quy định về Danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo như sau:
Bí mật nhà nước độ
quy định thế nào?
Theo Điều 1 Quyết định 1180/QĐ-TTg năm 2020 quy định về Danh mục bí mật nhà nước thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao như sau:
Bí mật nhà nước độ Tối mật gồm:
1. Báo cáo, văn bản của Viện kiểm sát nhân dân xin ý kiến của Quốc hội, cơ quan nhà nước, cấp ủy, tổ chức đảng có thẩm quyền và văn bản trao đổi với các cơ quan bảo vệ pháp
Số lượng thành viên Ủy ban quốc gia về Thanh niên Việt Nam gồm có bao nhiêu người?
Theo khoản 3 Điều 3 Quyết định 282/QĐ-TTg năm 2022 quy định thành viên của Ủy ban quốc gia về Thanh niên Việt Nam bao gồm như sau:
Thành viên của Ủy ban quốc gia về Thanh niên Việt Nam
1. Chủ nhiệm Ủy ban: Bí thư thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đoàn Thanh niên
Danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong lĩnh vực y tế bao gồm những nội dung nào theo quy định hiện nay?
Theo Điều 2 Quyết định 1295/QĐ-TTg năm 2020 quy định về Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực y tế như sau:
Bí mật nhà nước độ Mật gồm:
1. Mẫu vật, nguồn gen, phương án bảo vệ an ninh, an toàn vùng trồng dược liệu số lượng còn ít hoặc bị đe dọa
việc theo hợp đồng lao động, có tên trong danh sách lao động và được tuyển dụng lần cuối cùng vào doanh nghiệp thực hiện sắp xếp lại theo quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 1 Nghị định này trước ngày 21 tháng 4 năm 1998 (thời điểm thực hiện Chỉ thị số 20/1998/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh sắp xếp và đổi mới doanh nghiệp nhà nước), tại