Nhà đầu tư được quyền dùng tài khoản ký quỹ bù trừ để thanh toán cho các giao dịch chứng khoán của mình hay không?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 25 Thông tư 119/2020/TT-BTC, tài khoản ký quỹ bù trừ của nhà đầu tư chỉ được sử dụng cho các hoạt động sau:
- Nhận và hoàn trả tài sản ký quỹ bù trừ cho nhà đầu tư;
- Nhận hoặc thanh toán tiền giao
?
Căn cứ Điều 11 Thông tư 119/2020/TT-BTC quy định về việc thuyết minh cơ sở vật chất của công ty chứng khoán như sau:
Đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
1. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán của công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam thực hiện theo quy định tại Điều 57
Tài khoản lưu ký chứng khoán được mở tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam gồm những tài khoản nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 15 Thông tư 119/2020/TT-BTC quy định về các loại tài khoản lưu ký chứng khoán của thành viên lưu ký và tổ chức mở tài khoản trực tiếp tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam như sau:
Tài khoản
Tài khoản ký quỹ bù trừ của nhà đầu tư có thể sử dụng cho những mục đích nào?
Căn cứ Điều 25 Thông tư 119/2020/TT-BTC quy định về tài khoản ký quỹ bù trừ của nhà đầu tư như sau:
Tài khoản ký quỹ bù trừ của nhà đầu tư
...
3. Tài khoản ký quỹ bù trừ của nhà đầu tư chỉ được sử dụng cho các hoạt động sau:
a) Nhận và hoàn trả tài sản ký quỹ bù
Việc chuyển nhượng chứng khoán có thể thực hiện ngoài hệ thống giao dịch chứng khoán hay không?
Căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư 119/2020/TT-BTC quy định về nguyên tắc chuyển nhượng chứng khoán như sau:
Chuyển quyền sở hữu chứng khoán
1. Việc chuyển quyền sở hữu chứng khoán đã đăng ký tập trung tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt
-VSD năm 2021 như sau:
Các trường hợp hủy đăng ký chứng khoán
VSD thực hiện hủy đăng ký chứng khoán đối với các trường hợp quy định tại Điều 7 Thông tư 119/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán (sau đây gọi là Thông tư 119/2020/TT-BTC).
Đồng thời
Công ty đại chúng đăng ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam những loại chứng khoán nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư 119/2020/TT-BTC quy định về các loại chứng khoán được đăng ký tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam như sau:
Đăng ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán
:
Các trường hợp hủy đăng ký chứng khoán
VSD thực hiện hủy đăng ký chứng khoán đối với các trường hợp quy định tại Điều 7 Thông tư 119/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán (sau đây gọi là Thông tư 119/2020/TT-BTC).
Dẫn chiếu Điều 7 Thông tư 119
Có được quyền từ chối thế vị sau khi nhận kết quả giao dịch từ các Sở giao dịch chứng khoán không?
Căn cứ Điều 32 Thông tư 119/2020/TT-BTC quy định về thế vị, đối chiếu, xác nhận giao dịch như sau:
Thế vị, đối chiếu, xác nhận giao dịch
1. Sau khi nhận kết quả giao dịch từ các Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán
Trước khi giao dịch, công ty đại chúng phải đăng ký những loại chứng khoán nào tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 119/2020/TT-BTC quy định như sau:
Đăng ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
1. Loại chứng khoán và hình thức đăng ký chứng khoán tại Tổng
Lưu ký chứng khoán của khách hàng tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam được thực hiện theo nguyên tắc nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 13 Thông tư 119/2020/TT-BTC quy định như sau:
Nguyên tắc lưu ký chứng khoán
1. Việc lưu ký chứng khoán của khách hàng tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam được thực hiện theo
Tài khoản lưu ký chứng khoán của khách hàng tại thành viên lưu ký bao gồm các tài khoản nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 17 Thông tư 119/2020/TT-BTC thì tài khoản lưu ký chứng khoán của khách hàng tại thành viên lưu ký bao gồm các tài khoản sau đây:
- Tài khoản chứng khoán giao dịch;
- Tài khoản chứng khoán tạm ngừng giao dịch;
- Tài khoản chứng
Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam chỉ thực hiện hạch toán chứng khoán khi nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 119/2020/TT-BTC quy định về quản lý tài khoản lưu ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam như sau:
Quản lý tài khoản lưu ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ
Chứng khoán lưu ký của khách hàng tại thành viên lưu ký có được tách biệt với tài sản của thành viên lưu ký không?
Căn cứ khoản 1 Điều 18 Thông tư 119/2020/TT-BTC về quản lý tài khoản lưu ký chứng khoán tại thành viên lưu ký như sau:
Quản lý tài khoản lưu ký chứng khoán tại thành viên lưu ký
1. Thành viên lưu ký phải quản lý các tài khoản lưu
Tài khoản ký quỹ bù trừ của thành viên bù trừ chỉ được sử dụng cho hoạt động nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 27 Thông tư 119/2020/TT-BTC quy định như sau:
Tài khoản ký quỹ bù trừ của thành viên bù trừ
...
3. Tài khoản ký quỹ bù trừ của thành viên bù trừ chỉ được sử dụng cho các hoạt động nhận và hoàn trả tài sản ký quỹ bù trừ. Tài
Chứng khoán chứng chỉ được phát hành dưới hình thức nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 119/2020/TT-BTC như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chứng khoán chứng chỉ là chứng khoán được phát hành dưới hình thức chứng chỉ vật chất. Thông tin về việc sở hữu hợp pháp của người sở
Tài sản ký quỹ bù trừ của thành viên bù trừ bao gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Thông tư 119/2020/TT-BTC như sau:
Ký quỹ bù trừ của thành viên bù trừ
1. Việc ký quỹ bù trừ của thành viên bù trừ đối với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam được thực hiện như sau:
a) Thành viên bù trừ phải nộp ký quỹ bù trừ
với quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT- BTC), tài sản được đưa vào sử dụng vào ngày 1/1/2013.
Nguyên giá tài sản cố định = 119 triệu - 5 triệu + 3 triệu + 3 triệu = 120 triệu đồng
Mức trích khấu hao trung bình hàng năm = 120 triệu : 10 năm =12 triệu đồng/năm.
Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng = 12 triệu đồng: 12
với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.
b) Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua trừ trường hợp nêu tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 119
Nguyên tắc xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản thế nào?
Theo Điều 2 Thông tư liên tịch 38/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản, bao gồm:
Chức danh nghề nghiệp
Mã số
Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng 2
Mã số: V.03