viên trung cấp thuế thuộc công chức loại mấy? Hệ số lương áp dụng đối với công chức là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Nhiệm vụ của kiểm tra viên trung cấp thuế được quy định như thế nào?
Theo khoản 2 Điều 12 Thông tư 29/2022/TT-BTC về nhiệm vụ của kiểm tra viên trung cấp thuế như sau:
Kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039)
1. Chức trách
Kiểm
,28
13.104.000
Bậc 5
7,64
13.752.000
Bậc 6
8,00
14.400.000
Kiểm tra viên cao cấp thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại mấy nhóm nào? Hệ số lương là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Kiểm tra viên cao cấp thuế có nhiệm vụ gì?
Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 29/2022/TT-BTC nhiệm vụ của kiểm tra viên cao cấp thuế được quy
,00
14.400.000
Chấp hành viên cao cấp thi hành án dân sự thuộc công chức loại mấy? Được áp dụng hệ số lương là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Chấp hành viên cao cấp thi hành án dân sự phải thực hiện những nhiệm vụ như thế nào?
Theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 03/2017/TT-BTP quy định về chấp hành viên cao cấp thi hành án dân sự như sau:
Ngạch Chấp
viên trung cấp thi hành án dân sự được quy định thế nào?
Theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 03/2017/TT-BTP quy định về nhiệm vụ của chấp hành viên trung cấp thi hành án dân sự như sau:
Ngạch Chấp hành viên trung cấp
1. Chức trách
Chấp hành viên trung cấp là công chức chuyên môn nghiệp vụ thi hành án dân sự, thi hành án hành chính, trực tiếp tổ chức thi
.368.000
Bậc 6
6,10
10.980.000
Bậc 7
6,44
11.592.000
Bậc 8
6,78
12.204.000
Ngạch kiểm lâm viên chính thuộc công chức loại mấy? Được áp dụng hệ số lương công chức là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Kiểm lâm viên chính có nhiệm vụ như thế nào?
Tại khoản 2 Điều 14 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT có quy định như sau:
Kiểm lâm viên
. QUỐC KỲ
1. Hình Quốc kỳ: Điều 141 chương XI Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992; Thông tư số 68/VHTT-TT ngày 24 tháng 8 năm 1993 của Bộ Văn hóa, Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). “…Quốc kỳ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hình chữ nhật, chiều rộng bằng hai phần ba chiều dài, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao
.756.000
Bậc 5
5,76
10.368.000
Bậc 6
6,10
10.980.000
Bậc 7
6,44
11.592.000
Bậc 8
6,78
12.204.000
Ngạch Kiểm tra viên chính thuế thuộc công chức loại mấy? Có bao nhiêu bậc hệ số lương theo quy định? (Hình từ Internet)
Kiểm tra viên chính thuế thực hiện nhiệm vụ thế nào?
Theo khoản 2 Điều 10 Thông tư 29/2022/TT
PHÍ VÀ CÁCH CHI TRẢ
1. Nguồn kinh phí
Năm 2004 và năm 2005, nguồn kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm phán, Thư ký Tòa án và Thẩm tra viên ngành Tòa án thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2005/TT-BTC ngày 06/01/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương
/2015/TTLT-BTNMT-BNV (được bổ sung bởi khoản 4 Điều 5 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT) quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204
VÀ CÁCH CHI TRẢ
1. Nguồn kinh phí
Năm 2004 và năm 2005, nguồn kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm phán, Thư ký Tòa án và Thẩm tra viên ngành Tòa án thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2005/TT-BTC ngày 06/01/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức
định như sau:
III. NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁCH CHI TRẢ
1. Nguồn kinh phí
Năm 2004 và năm 2005, nguồn kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm phán, Thư ký Tòa án và Thẩm tra viên ngành Tòa án thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2005/TT-BTC ngày 06/01/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xác
Viên chức xét thăng hạng từ chức danh y tế công cộng hạng 3 lên hạng 2 cần đáp ứng điều kiện gì?
Theo điểm i khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BYT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 2 Thông tư 03/2022/TT-BYT) quy định như sau:
Y tế công cộng chính (hạng II) - Mã số: V.08.04.09
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
kinh phí
Năm 2004 và năm 2005, nguồn kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm phán, Thư ký Tòa án và Thẩm tra viên ngành Tòa án thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2005/TT-BTC ngày 06/01/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức thực hiện cải cách tiền
kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2013.
3. Việc thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức y tế công cộng được thực hiện sau khi đã được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp y tế công cộng quy định tại Thông tư liên tịch này và thực hiện xếp lương theo hướng dẫn tại Khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007
.03.08.03).
3. Xếp lương khi thăng hạng, thay đổi chức danh nghề nghiệp:
Việc xếp lương đối với viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp kiểm nghiệm thủy sản khi thăng hạng, chuyển chức danh nghề nghiệp được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch
02/2005/TT-BTC ngày 06/01/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức thực hiện cải cách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Từ năm 2006 trở đi, kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm phán, Thư ký Tòa án và Thẩm tra viên ngành
thưởng được quy định như thế nào?
Theo Điều 24 Thông tư 01/2018/TT-TANDTC quy định về hình thức khen thưởng Bằng khen của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao như sau:
“Bằng khen của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao”
1. “Bằng khen của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao” để tặng cho tập thể, cá nhân lập được thành tích thường xuyên hoặc đột xuất.
2. “Bằng
tại Thông tư số 02/2005/TT-BTC ngày 06/01/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức thực hiện cải cách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Từ năm 2006 trở đi, kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm phán, Thư ký Tòa án và Thẩm
chuyên môn, nghiệp vụ?
Theo khoản 2 Điều 11 Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV (được bổ sung bởi khoản 16 Điều 1 Thông tư 14/2022/TT-BKHCN) quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ như sau:
Kỹ thuật viên (hạng IV) - Mã số: V.05.02.08
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a
5 năm 2013.
3. Việc thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức y tế công cộng được thực hiện sau khi đã được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp y tế công cộng quy định tại Thông tư liên tịch này và thực hiện xếp lương theo hướng dẫn tại Khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng