Lương Đại úy sĩ quan quân đội hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ theo Mục 1 Bảng 6 được ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương của Sĩ quan Quân đội nhân dân như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
1
Đại tướng
10,40
2
Thượng tướng
9,80
3
Trung tướng
9,20
4
Thiếu tướng
Mức lương thượng tá sĩ quan quân đội trước 1/7/2024 là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Mục 1 Bảng 6 Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
1
Đại tướng
10,40
2
bọc trong giấy bản và chứa trong các túi ni-lông bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ 5 -10oC.
+ Mẫu hạt được chứa trong các túi ni-lông hoặc hộp nhựa kín và bảo quản ở nhiệt độ phòng.
(2) Thiết bị dụng cụ, hoá chất dùng làm tiêu bản và giám định:
- Kính lúp soi nổi có độ phóng đại 10 – 40 lần (10-40x), kính hiển vi có độ phóng đại 40 – 1.000 lần (40
tượng
Hệ số
Mức lương (đồng/tháng)
1
Đại tướng
10,40
18.720.000
2
Thượng tướng
9,80
17.640.000
3
Trung tướng
9,20
16.560.000
4
Thiếu tướng
8,60
15.480.000
5
Đại tá
8,00
14.400.000
6
Thượng tá
7,30
13.140.000
7
Trung tá
6,60
11.880.000
8
Thiếu
định tại Nghị định 24/2023/NĐ-CP)
Lương của sĩ quan công an nhân dân được tính theo công thức như sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Theo đó, bảng lương của sĩ quan công an gồm có như sau:
Số TT
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương (Đồng/tháng)
1
Đại tướng
10,40
18
Bảng lương chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) như sau:
Theo quy định nêu trên thì Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội có 2 bậc hệ số lương là 9,80 và 10,40.
Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 về
Mức lương sĩ quan quân đội cấp úy áp dụng từ 1/7/2023 khi lương cơ sở tăng là bao nhiêu?
Căn cứ tại mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan quân đội cấp úy như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương thực hiện 01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng
của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
...
Việc khấu trừ, hoàn thuế đối với hàng hóa dịch vụ xuất khẩu phải đảm bảo các nguyên tắc, điều kiện theo quy định trên.
Đồng thời trả lời của Tổng cục thuế Việt Nam tại Công văn 1040/TCT-KK năm
Đại tướng
10,40
2
Thượng tướng
9,80
3
Trung tướng
9,20
4
Thiếu tướng
8,60
5
Đại tá
8,00
6
Thượng tá
7,30
7
Trung tá
6,60
8
Thiếu tá
6,00
9
Đại úy
5,40
10
Thượng úy
5,00
11
Trung úy
4,60
12
Thiếu úy
4,20
13
Thượng sĩ
3
10,40
2
Thượng tướng
9,80
3
Trung tướng
9,20
4
Thiếu tướng
8,60
5
Đại tá
8,00
6
Thượng tá
7,30
7
Trung tá
6,60
8
Thiếu tá
6,00
9
Đại úy
5,40
10
Thượng úy
5,00
11
Trung úy
4,60
12
Thiếu úy
4,20
13
Thượng sĩ
3,80
14
Hiện nay lương Thượng úy Quân đội theo hệ số như thế nào?
Hệ số lương Quân đội được xác định theo Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương Quân đội
1
Đại tướng
10,40
2
Thượng tướng
9,80
3
Trung tướng
9,20
4
Thiếu tướng
8
Đại tướng
10,40
2
Thượng tướng
9,80
3
Trung tướng
9,20
4
Thiếu tướng
8,60
5
Đại tá
8,00
6
Thượng tá
7,30
7
Trung tá
6,60
8
Thiếu tá
6,00
9
Đại úy
5,40
10
Thượng úy
5,00
11
Trung úy
4,60
12
Thiếu úy
4,20
13
Thượng sĩ
3
/9
Tây Tây Bắc,
15-20km/h, đi sâu vào đất liền, suy yếu và tan dần
21,7N-104,0E; trên đất liền các tỉnh Tây Bắc Bắc Bộ
Cấp <6
Phía Bắc vĩ tuyến 19,5N; phía Tây kinh tuyến 110E
Cấp 3: vịnh Bắc Bộ, vùng biển ven bờ và đất liền các tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình và Thanh Hoá
Dự báo: Trong 3 giờ tới, bão
Phó Chủ tịch Quốc hội hiện nay đang có mức lương bao nhiêu?
Theo Mục II Bảng lương chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) có quy định hệ số lương như sau:
Theo quy định nêu trên thì Phó Chủ tịch Quốc hội có 2 bậc hệ số lương là 10,40 và 11,00.
Tuy
Phó Chủ tịch Quốc hội hiện nay có mức lương bao nhiêu?
Theo Mục II Bảng lương chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) có quy định Phó Chủ tịch Quốc hội có 2 bậc hệ số lương là 10,40 và 11,00.
Lương của cán bộ, công chức, viên chức hiện nay sẽ được tính
sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương thực hiện 01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu
sẽ chính thức được nâng lên thành 1.800.000 đồng/tháng.
Bảng lương sĩ quan quân đội hiện hành (chưa bao gồm phụ cấp và chế độ nâng lương) được xác định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương từ ngày 01/07/2023 (Đồng/tháng)
1
Đại tướng
10,40
18,720.000
2
Thượng tướng
9,80
17,640.000
3
với nhân viên làm việc trong phòng thí nghiệm trường học ra sao?
Căn cứ theo Mục III Công văn 9552/TCCB năm 2003 quy định như sau:
III. Cách tính và trả phụ cấp
1. Cách tính hưởng chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm theo quy định tại mục V, Thông tư số 23/LĐTBXH-TT ngày 07-7-1993 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ