trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 20.130 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 21.000 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 17.650 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 17.970 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 14.860 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá mặt hàng xăng đồng
trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 20.488 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 21.499 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 17.954 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 17.969 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 15.158 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá mặt hàng xăng đồng
trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 20.878 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 22.015 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 17.943 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 17.771 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 14.883 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá mặt hàng xăng đồng
trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 20.878 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 22.015 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 18.028 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 17.823 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 14.719 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá mặt hàng xăng đồng
trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 20.878 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 22.015 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 18.174 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 17.956 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 14.587 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá mặt hàng xăng đồng
biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 20.470 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 21.428 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 18.169 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 17.926 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 14.623 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá mặt hàng xăng
biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 20.470 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 21.428 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 18.169 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 17.926 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 14.623 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá mặt hàng xăng
biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 21.639 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 22.792 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 18.610 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 19.189 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 15.725 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá mặt hàng xăng
phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 22.790 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 23.960 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 20.610 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 20.270 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 16.530 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá xăng hôm nay
dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 22.820 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 23.990 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 22.420 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 21.890 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 17.670 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá xăng hôm
biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 23.330 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 24.600 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 22.350 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 22.300 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 17.980 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá xăng hôm nay đồng
trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 23.470 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 24.870 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 22.640 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 22.810 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 17.700 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá xăng hôm nay đồng loạt
theo đúng vị trí, chỉ số trên màn hình sẽ báo trọng lượng cơ thể. Đo trọng lượng cơ thể chính xác đến 0,1 kg. Đơn vị biểu thị trọng lượng: kg.
BMI (kg/m2) = Cân nặng (kg)/Chiều cao* chiều cao
Ví dụ: Cân nặng: 58kg, chiều cao: 1.58m
Thì chỉ số BMI như sau: 58/(1.58*1.58) = 23.2 => thừa cân
Đánh giá tình trạng thừa cân, béo phì theo tiêu
hợp nhất. Sau trồng 4-5 ngày nếu trời không mưa phải tưới nước ngay cho dây tiêu trồng xen.
- Hố trồng: Hố được đào với kích thước 50 x 50 x 50 cm, để riêng lớp đất mặt. Trộn đều đất mặt với 5 - 10 kg phân chuồng hoai + 0,5 kg phân lân + 0,3 kg vôi và lấp xuống hố. Xử lý đất trong hố trước khi trồng có thể dùng thuốc có hoạt chất Imidacloprid
ngưng thở.
- Sốc không đáp ứng với điều trị.
- Thay đổi tri giác.
- Suy hô hấp nặng không đáp ứng với thở HFNC, NCPAP, NIV
+ SpO2 < 90%.
+ Tỷ số P/F < 150.
+ Vt cao > 9,5 ml/kg khi thở NIV.
+ Toan hô hấp do ứ CO2.
Như vậy, khi người bệnh nhiễm vi rút Adeno có các triệu chứng nêu trên thì cơ sở khám, chữa bệnh thực hiện hỗ trợ hô hấp thông qua
người khuyết tật.
2
A2
Xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
3
A3
Xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
4
A4
Máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
5
B1
Bằng B1 số tự động được lái các
bằng số đơn vị vật nuôi tại cùng một thời điểm đối với các loại vật nuôi được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 46/2022/NĐ-CP:
Phụ lục V
HỆ SỐ ĐƠN VỊ VẬT NUÔI VÀ CÔNG THỨC CHUYỂN ĐỔI
1. Hệ số đơn vị vật nuôi:
STT
Loại vật nuôi
Khối lượng hơi trung bình (kg)
Hệ số đơn vị vật nuôi
I
Lợn
1
Lợn
như sau:
Giải thích từ ngữ
….
4. Xe thí điểm (Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ): là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chạy bằng động cơ, có hai trục, bốn bánh xe, có phần động cơ và thùng hàng lắp trên cùng một xát xi (tương tự ô tô tải có tải trọng dưới 3.500 kg). Xe sử dụng động cơ xăng, có công suất động cơ lớn nhất không lớn hơn 15 k
cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Ô tô dùng cho người khuyết tật.
6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải
truyền dịch
Mục tiêu: nâng và duy trì ổn định HA tối đa của người lớn lên ≥ 90mmHg, trẻ em ≥ 70mmHg và không còn các dấu hiệu về hô hấp như thở rít, khó thở; dấu hiệu về tiêu hóa như nôn mửa, ỉa chảy.
1. Thuốc adrenalin 1mg = 1ml = 1 ống, tiêm bắp:
a) Trẻ sơ sinh hoặc trẻ < 10kg: 0,2ml (tương đương 1/5 ống).
b) Trẻ khoảng 10 kg: 0,25ml (tương đương