định tại khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động.
+ Có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.
+ Khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.
(2) Người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều
. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;
b) Đủ tuổi theo quy định
3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;
b) Đủ tuổi theo quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc
lưu giữ tại cảng biển bao nhiêu ngày thì được bán đấu giá, thì theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 169/2016/NĐ-CP như sau:
Nguyên tắc chung xử lý hàng hóa do người vận chuyển lưu giữ tại cảng biển
1. Khi thực hiện quyền lưu giữ hàng hóa theo quy định tại Điều 4 của Nghị định này, người vận chuyển phải giao kết hợp đồng gửi giữ hàng hóa với
từ:
- Ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương;
- Các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
Việc áp dụng mức chi trả thù lao tư vấn xử lý xuất bản phẩm lưu chiểu được quy định như thế nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 8 Thông tư liên tịch 169/2013/TTLT-BTC-BTTTT, có quy định về nguồn kinh phí và việc áp dụng mức chi
Từ 03/03/2022, các thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam nào bị sửa đổi một số thông tin? Ngày 03/03/2022, theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc, Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế ban hành Quyết định 108/QĐ-QLD năm 2022 sửa đổi thông tin thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam kèm theo các Quyết định cấp giấy đăng ký lưu
người đủ điều kiện hưởng lương hưu tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014
Điều kiện nghỉ hưu trước tuổi năm 2024 theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014 là gì? Tuổi hưu 2024 ra sao?
Tuổi nghỉ hưu năm 2024 trong điều kiện lao động bình thường là bao nhiêu?
Căn cứ quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, tuổi nghỉ hưu 2024
đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;
b) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên khi
đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;
b) Đủ tuổi theo quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy
lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;
+ Đủ tuổi theo quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động
như sau:
(1) Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, g, h, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội 2024 khi nghỉ việc có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao
nữ là cán bộ, công chức cấp xã hoặc là người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động thì được hưởng lương hưu.
4. Điều kiện về tuổi hưởng lương hưu đối với một số trường
: Không quy định.
Độ tuổi đủ tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức là bao nhiêu?
Căn cứ vào Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Tuổi nghỉ hưu
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Tuổi nghỉ hưu của người
Đối với hàng hóa bị lưu giữ là loại hàng mau hỏng thì xử lý như thế nào?
Theo Điều 11 Nghị định 169/2016/NĐ-CP quy định về xử lý hàng hóa bị lưu giữ trong trường hợp đặc biệt như sau:
- Hàng hóa bị lưu giữ thuộc loại hàng hóa cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu, cấm tạm nhập - tái xuất, cấm tạm xuất - tái nhập hoặc hàng hóa bị cấm kinh doanh, cấm lưu
Lao động 2019) quy định điều kiện hưởng chế độ hưu trí đối với người tham gia đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau:
+ Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019;
+ Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.
Mà khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 (được hướng dẫn bởi Nghị định 135/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày
Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2022 phải đủ bao nhiêu tuổi?
Căn cứ theo quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 tuổi nghỉ hưu như sau:
“Điều 169. Tuổi nghỉ hưu
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Tuổi nghỉ hưu của
Tuổi nghỉ hưu của lao động nữ hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 tuổi nghỉ hưu như sau:
“Điều 169. Tuổi nghỉ hưu
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Tuổi nghỉ hưu của người
Người lao động cao tuổi được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 148 Bộ luật Lao động 2019 quy định người lao động cao tuổi như sau:
"1. Người lao động cao tuổi là người tiếp tục lao động sau độ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật này.
2. Người lao động cao tuổi có quyền thỏa thuận với người sử dụng lao động về việc rút ngắn
Bao nhiêu tuổi thì được xem là người lao động cao tuổi?
Theo Điều 148 Bộ luật Lao động 2019 quy định về người lao động cao tuổi như sau:
"Điều 148. Người lao động cao tuổi
1. Người lao động cao tuổi là người tiếp tục lao động sau độ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật này.
2. Người lao động cao tuổi có quyền thỏa thuận với
Người lao động cao tuổi là đối tượng được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 148 Bộ luật Lao động 2019 quy định về người lao động cao tuổi như sau:
Người lao động cao tuổi
1. Người lao động cao tuổi là người tiếp tục lao động sau độ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật này.
2. Người lao động cao tuổi có quyền