thư cơ quan hoặc các tổ chức, cá nhân khác gửi đến vào Hệ thống E-Office trước khi chuyển văn bản đến các cá nhân trong đơn vị theo ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo đơn vị.
- Thực hiện quy trình quản lý văn bản đến theo quy định tại Tiểu mục 2 Mục 3 Chương II Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 3666/QĐ-BGDĐT năm 2023
- Đối với văn bản đi do đơn vị trực
hiện thủ tục chuyển trường thì cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh cần phải chuẩn bị hồ sơ gồm đầy đủ các thành phần như trên.
Thủ tục chuyển trường được thực hiện như thế nào?
Theo khoản 2, khoản 3 Quy định ban hành kèm theo Điều 5 Quyết định 51/2002/QĐ-BGDDT quy định về thủ tục chuyển trường như sau:
“Điều 5. Hồ sơ, thủ tục chuyển trường
…
2
khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 quy định như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá: nam 51, nữ 51
Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam cấp Tướng là bao nhiêu tuổi?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 quy định như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ
Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 như sau:
Thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ
...
2. Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định như sau:
Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 3 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 3 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 4 năm
Sĩ quan quân đội là nam cấp Úy tại ngũ thì có độ tuổi phục vụ tại ngũ là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008, khoản 2 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 như sau:
Tuổi phục
Đối tượng nào phải đăng ký sĩ quan dự bị?
Căn cứ Điều 39 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định về đối tượng đăng ký sĩ quan dự bị như sau:
Đối tượng đăng ký sĩ quan dự bị
Những người sau đây phải đăng ký sĩ quan dự bị:
1. Sĩ quan, cán bộ là quân nhân chuyên nghiệp khi thôi phục vụ tại ngũ còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện của sĩ
Đội ngũ sĩ quan tại ngũ sẽ được bổ sung từ những đối tượng nào?
Căn cứ Điều 5 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định về nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ như sau:
Nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ
Những người sau đây được tuyển chọn bổ sung cho đội ngũ sĩ quan tại ngũ:
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ tốt nghiệp các trường đào tạo sĩ quan hoặc
Quản lý nhà nước về sĩ quan bao gồm những nội dung nào?
Căn cứ Điều 45 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định về nội dung quản lý nhà nước về sĩ quan như sau:
Nội dung quản lý nhà nước về sĩ quan
Nội dung quản lý nhà nước về sĩ quan bao gồm:
1. Ban hành và hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về sĩ quan;
2. Lập
Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy
Thiếu tướng Quân đội giữ chức Chính ủy Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội thăng quân hàm lên Trung tướng cần mấy năm?
Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau:
Thăng quân
nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam
Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị do Thủ tướng bổ nhiệm có thể phục vụ tại ngũ đến năm bao nhiêu tuổi?
Tuổi phục vụ cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được
Phụ cấp chức vụ đối với Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân, Bộ Quốc phòng mới nhất là bao nhiêu?
Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam được căn cứ theo Mục 3.1 Bảng 3 Phụ lục 3 kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:
Theo quy định nêu trên thì Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân, Bộ Quốc phòng được nhận