và vật liệu thử
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích, sử dụng nước cất, nước khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ các trường hợp có quy định khác.
3.1. Thuốc thử và vật liệu thử dùng chung.
3.1.1. Etanol, từ 70 % (thể tích), 90 % (thể tích) và etanol tuyệt đối.
3.2. Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho phương pháp giám
vật liệu thử dùng chung
3.1.1 Etanol, từ 96 % đến 100 % (thể tích).
3.1.2 Dung dịch muối đệm phosphate (PBS)
3.2 Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng RT PCR (Reverse Transcription Polymerase Chain Reaction) và Realtime RT PCR.
3.2.1 Cặp mồi, gồm mồi xuôi và mồi ngược RT PCR.
3.2.2 Cặp mồi, gồm mồi xuôi và mồi ngược, Dò
dùng trong việc chẩn đoán bệnh hoại tử thần kinh ở cá như sau:
Thuốc thử và vật liệu thử
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích, sử dụng nước cất, nước khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ các trường hợp có quy định khác.
3.1 Thuốc thử và vật liệu thử dùng chung
3.1.1 Etanol, từ 96 % đến 100 % (thể tích).
3.1.2 Dung
bệnh phẩn cho việc chẩn đoán bằng phương pháp nuôi cấy và phân lập vi khuẩn như sau:
"6. Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm
6.1. Giám định Aeromonas hydrophila bằng phương pháp nuôi cấy và phân lập vi khuẩn.
...
6.1.3. Chuẩn bị mẫu.
- Bệnh phẩm: cá nguyên con vô trùng bên ngoài bề mặt cá bằng etanol 70 % (thể tích) (3.1.1), dùng panh, kéo vô trùng
. Thuốc thử và vật liệu thử
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích, sử dụng nước cất, nước khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ các trường hợp có quy định khác.
3.1. Thuốc thử và vật liệu thử dùng chung.
3.1.1. Etanol, từ 70 % (thể tích), 90 % (thể tích) và etanol tuyệt đối.
3.2. Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho phương
thử và vật liệu thử dùng trong phương pháp Realtime RT PCR như sau:
3 Thuốc thử và vật liệu thử
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích, sử dụng nước cất, nước khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ các trường hợp có quy định khác.
3.1 Thuốc thử và vật liệu thử dùng chung
3.1.1 Etanol, từ 96 % đến 100 % (thể tích).
3
chẩn đoán bệnh thủy sản ở bào ngư khi nhiễm ký sinh trùng Perkinsus olseni như sau:
Thuốc thử và vật liệu thử
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích, sử dụng nước cất, nước khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ các trường hợp có quy định khác.
3.1. Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho phương pháp nuôi cấy.
3.1.1. Môi trường
olseni ở nhuyễn thể hai mảnh vỏ quy định thuốc thử và vật liệu thử như sau:
Thuốc thử và vật liệu thử
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích, sử dụng nước cất, nước khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ các trường hợp có quy định khác.
3.1. Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho phương pháp nuôi cấy.
3.1.1. Môi trường lỏng
liệu thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích, sử dụng nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương không có RNAse và DNAse, trừ khi có quy định khác.
3.1 Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho lấy mẫu và tăng sinh (xem Phụ lục A)
3.1.1 Cồn (Ethanol), từ 70 % đến 100 % (C2H6O);
3.1.2 Dung dịch muối đệm phốt
lập, định danh vi khuẩn
6.1.1 Lấy mẫu
...
6.1.1.2 Lấy mẫu bệnh phẩm
- Vô trùng bên ngoài bề mặt cá bằng etanol 70 % (thể tích) (3.1.1), dùng pank, kéo vô trùng mổ để bộc lộ tổ chức bên trong;
- Dùng bông cồn thấm và vô trùng bề mặt của tổ chức có bệnh tích điển hình như mô tả tại 5.3;
- Dùng kéo vô trùng cắt tổ chức đã được vô trùng cho vào
liệu thử
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích, sử dụng nước cất, nước khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương không có nuclease, trừ khi có quy định khác.
3.1 Thuốc thử và vật liệu thử dùng chung
3.1.1 Etanol, 70 % (thể tích), 90 % (thể tích) và etanol tuyệt đối.
3.1.2 Nước tinh khiết (không có nuclease).
3.2 Thuốc thử và vật
khiết tương đương không có RNAse và DNAse, trừ khi có quy định khác.
3.1 Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho lấy mẫu
3.1.1 Cồn (Ethanol), từ 70 % đến 100 % (C2H6O);
3.1.2 Dung dịch muối đệm phốt phát (PBS) (xem Phụ lục A);
3.2 Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho PCR, realtime PCR
3.2.1 Kít chiết tách ADN/ARN vi rút;
3.2.2 Kít nhân gen PCR, realtime
PCR như sau:
Thuốc thử, vật liệu thử
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và sử dụng nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương không có RNAse và DNAse, trừ khi có quy định khác.
3.1 Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho lấy mẫu
3.1.1 Cồn (Ethanol), từ 70 % đến 100 % (C2H6O);
3.1.2 Dung dịch muối đệm phốt
thuốc thử loại tinh khiết phân tích, sử dụng nước cất, nước khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ các trường hợp có quy định khác.
3.1. Thuốc thử và vật liệu thử dùng chung
3.1.1. Etanol 70 % (thể tích), 90 % (thể tích) và etanol tuyệt đối.
3.2. Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng PCR.
3.2.1. Cặp mồi
nước cất, nước khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ các trường hợp có quy định khác.
3.1. Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho phương pháp nuôi cấy.
3.1.1. Môi trường lỏng thioglycollat (FTM - fluid thioglycollate medium) (xem A.1).
3.1.2. Dung dịch penicilin-streptomycin (xem A.2).
3.1.3. Thuốc nhuộm Lugol’s iodine (xem A.3).
3
đoán bệnh Perkinsus Marinus ở hàu như sau:
Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm
...
6.1.4. Cách tiến hành
Bước 1: Cho mẫu bệnh phẩm đã chuẩn bị (6.1.3) vào các ống nghiệm (4.1.3) chứa 9,5 ml FTM (3.1.1) có bổ sung thêm 0,5 ml dung dịch penicilin-streptomycin (3.1.2) và 50 ml nystatin (3.1.4). Ống nghiệm được đóng kín và lắc để mẫu bệnh phẩm chìm trong
A)
3.1.1 Môi trường thạch BA (thạch máu) gồm thạch Colombia và 5 % máu cừu;
3.1.2 Môi trường thạch chọn lọc Chromagar Strep B;
3.1.3 Môi trường thạch dinh dưỡng TSA;
3.1.4 Môi trường canh thang BHI;
3.1.5 Card định danh vi khuẩn Gram (+) hoặc kit kiểm tra sinh hóa;
3.1.6 Thuốc nhuộm gram (Xem phụ lục B).
3.2 Thuốc thử và vật liệu thử của
được lưu thông trên thị trường có phải gắn tem kiểm định hay không?
Tại tiểu mục 3.1.1 Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2015/BCT có nêu về yêu cầu kiểm định máy nổ mìn điện như sau:
Yêu cầu kiểm định
3.1.1.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và sử dụng máy nổ mìn điện phải thực hiện việc kiểm định chất lượng phù hợp với quy chuẩn này
alarm system)
Hệ thống tự động phát hiện và thông báo địa điểm cháy.
3.1.1
Hệ thống báo cháy thường (Conventional fire alarm system)
Hệ thống báo cháy tự động khi báo cháy sẽ báo đến một khu vực, khu vực đó có thể có một hoặc nhiều đầu báo cháy.
3.1.2
Hệ thống báo cháy địa chỉ (Addressable fire alarm system)
Hệ thống báo cháy tự động có chức
được bảo quản ở nhiệt độ từ 2°C đến 8 °C và vận chuyển tới phòng thí nghiệm trong vòng 24 h.
Mẫu chuyển đến phòng thí nghiệm nếu chưa phân tích ngay phải được bảo quản trong tủ lạnh âm sâu (4.1.7), hoặc trong etanol từ 96 % đến 100 % (3.1.1).
Tất cả các mẫu phải được dán nhãn, ghi kí hiệu và gửi kèm theo phiếu gửi mẫu bệnh phẩm và các thông tin dịch