dự toán, lập hồ sơ mời thầu, thiết kế… Phần lớn nghề Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng làm việc ngoài công trường và trong công xưởng nên đòi hỏi người làm nghề này phải có sức khoẻ tốt, có khả năng làm việc trên cao, có độ tập trung, có kiến thức kỹ năng về bảo hộ an toàn, chuyên môn cao.
Khối lượng kiến thức tối thiểu: 1.860 giờ (tương đương
.2.3. Chuẩn bị mẫu thử
3.2.3.1. Mẫu thử là 4 tấm kính có kích thước: cao (1900 ± 3) mm, rộng (860 ± 3) mm, nếu kính có kích thước nhỏ hơn thì lấy tấm lớn nhất có sẵn phù hợp với khung thử.
3.2.3.2. Chuẩn bị mẫu: Ngay trước khi thử, các mẫu phải được bảo quản trong ít nhất 4 h ở nhiệt độ (27 ± 2) oC, các bề mặt kính phải tiếp xúc hoàn toàn với không khí tại
của cán bộ, công chức, viên chức bằng hoặc cao hơn mức lương thấp nhất của vùng cao nhất của khu vực doanh nghiệp.
Theo đó, khi tăng lương tối thiểu vùng 6% thì lương khu vực doanh nghiệp chia làm 4 vùng dự kiến như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Vùng 1
4.960.000
Vùng 2
4.410.000
Vùng 3
3.860
lần)
1
Đại tướng
11,00
2
Thượng tướng
10,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6
.000
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
3.450.000 (tăng 200.000 đồng)
16.600
Mức lương thấp nhất bình quân của khu vực doanh nghiệp sau khi tăng 6% mức lương tối thiểu vùng sẽ rơi vào khoảng 4,1 triệu đồng.
Như vậy, có thể bảng lương mới công chức, viên chức có mức lương thấp nhất là 4,1 triệu đồng từ ngày 01
tháng)] / 120 tháng
= 10.800.000 đồng/tháng.
- Lương hưu hằng tháng của bà Q là:
10.800.000 đồng x 45% = 4.860.000 đồng/tháng.
Ví dụ 2:
Ông H, là Chánh Văn phòng Bộ, nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí kể từ ngày 01/4/2016; có tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội là 30 năm. Trước khi chuyển sang làm Chánh Văn phòng Bộ, ông H là kiểm sát viên
vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng 1
4,96 triệu
23.800
Vùng 2
4,41 triệu
21.000
Vùng 3
3,86 triệu
18.600
Vùng 4
3,45 triệu
16.600
- Tăng mức lương tối thiểu theo tháng của 4 vùng như sau: Vùng I: 4.960.000 đồng/tháng; Vùng: II 4.410.000 đồng; Vùng III: 3.860.000 đồng
doanh nghiệp chia làm 4 vùng dự kiến như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.000
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
3
dự kiến như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.000
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
3.450.000 (tăng 200.000 đồng)
16
.430.000 triệu đồng/tháng.
Mới đây, Hội đồng tiền lương Quốc gia đã chốt đề xuất trình Chính phủ về mức lương tối thiểu vùng dự kiến từ 01/7/2024 (dự kiến tăng 6% so với hiện nay). Do đó, mức lương tối thiểu vùng dự kiến tăng như sau:
Vùng 1: 4.960.000 đồng/tháng.
Vùng 2: 4.410.000 đồng/tháng.
Vùng 3: 3.860.000 đồng/tháng.
Vùng 4: 3.450.000 đồng
Trung tướng
9,20
16.560.000
4
Thiếu tướng
8,60
15.480.000
5
Đại tá
8,00
14.400.000
6
Thượng tá
7,30
13.140.000
7
Trung tá
6,60
11.880.000
8
Thiếu tá
6,00
10.800.000
9
Đại úy
5,40
9.720.000
10
Thượng úy
5,00
9.000.000
11
Trung úy
4,60
8
như sau:
+ Nhóm 1 có hệ số lương từ: 3.85 đến 7.70 tương đương 6.930.000 đồng/tháng đến 13.860.000 đồng/tháng.
+ Nhóm 2 có hệ số lương từ: 3.65 đến 7.50 tương đương 6.570.000 đồng/tháng đến 13.500.000 đồng/tháng.
Các khoản phụ cấp quân nhân chuyên nghiệp được hưởng khi thực hiện cải cách tiền lương 2024 theo Nghị quyết 27?
Căn cứ theo tinh thần
lao động theo vùng như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000
23.800
Vùng II
4.410.000
21.200
Vùng III
3.860.000
18.600
Vùng IV
3.450.000
16.600
Như vậy, nếu giảng viên làm việc theo chế độ hợp đồng thì mức lương
II
4.410.000
21.200
Vùng III
3.860.000
18.600
Vùng IV
3.450.000
16.600
(2) Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP.
(3) Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của doanh nghiệp như sau:
- Doanh nghiệp hoạt động trên địa
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương thực hiện 01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu tướng
8,60
2.494,0
5
Đại tá
8,00
2.320,0
6
Thượng tá
7,30
2.117,0
7
Trung tá
6,60
1.914,0
8