trích yếu của văn bản. Ví dụ: Quyết định số giao đất 15/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 về việc giao đất tái định cư v.v...
Điểm 3.2. Ghi thông tin về tài sản gắn liền với đất.
Mục V. (13) Ghi các giấy tờ do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản nộp.
Không thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai có bị thu hồi đất hay không?
Căn cứ theo khoản 6 Điều 81 Luật
công nhận đất ở và hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định 4463/2014/QĐ-UBND quy định về diện tích tách thửa như sau:
Hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị
15/2010/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang có quy định như sau:
Hỗ trợ khi thu hồi đất công ích của xã, phường, thị trấn
Khi nhà nước thu hồi đất công ích của xã, phường, thị trấn thì không được bồi thường nhưng được hỗ trợ; mức hỗ trợ bằng giá đất của loại đất thu hồi trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành nhân với diện tích
/2019/QĐ-UBND quy định về việc phân chia tiền bồi thường về đất như sau:
Việc phân chia tiền bồi thường về đất đối với những người đang đồng quyền sử dụng
Việc phân chia tiền bồi thường về đất cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất chung có đồng quyền sử dụng đất quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP được thực hiện như sau
thu hồi đất được Ủy ban nhân dân hỗ trợ bao nhiêu chi phí di chuyển mồ mả?
Căn cứ Điều 13 Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về chi phí di chuyển mồ mả khi bị thu hồi đất như sau:
Bồi thường về di chuyển mồ mả
1. Chi phí đào, bốc, xây dựng mới và các chi phí khác có liên quan trực tiếp thì được bồi thường bằng 100% theo đơn giá bồi thường của Ủy
quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh được quy định tại Quyết định 2681/QĐ-UBND năm 2024 như sau:
Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của quận Tân Bình với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
- Diện tích các loại đất phân bổ trong năm kế hoạch.
- Kế hoạch thu hồi các loại đất.
- Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất.
- Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng
độ chênh lệch của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất thì tổ chức thực hiện định giá đất đề xuất cụ thể trong Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất để Hội đồng thẩm định giá đất xem xét, quyết định.
Quyết định 79/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 31/10/2024 đến hết ngày 31/12/2025.
: 3.50 đến 6.20 tương đương 6.300.000 đồng/tháng đến 11.160.000 đồng/tháng.
+ Nhóm 2 có hệ số lương từ: 3.20 đến 5.90 tương đương 5.760.000 đồng/tháng đến 10.620.000 đồng/tháng.
- Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp được phân thành 02 nhóm như sau:
+ Nhóm 1 có hệ số lương từ: 3.85 đến 7.70 tương đương 6.930.000 đồng/tháng đến 13.860.000 đồng
theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương thực hiện 01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu tướng
8,60
2.494,0
5
Đại tá
8,00
2.320,0
6
Thượng tá
quan, hạ sĩ quan công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương thực hiện 01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu tướng
8,60
2.494,0
5
hiện 01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu tướng
8,60
2.494,0
5
Đại tá
8,00
2.320,0
6
Thượng tá
7,30
2.117,0
7
Trung tá
6,60
1.914,0
8
Thiếu tá
6,00
1.740,0
9
Đại úy
5
01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu tướng
8,60
2.494,0
5
Đại tá
8,00
2.320,0
6
Thượng tá
7,30
2.117,0
7
Trung tá
6,60
1.914,0
8
Thiếu tá
6,00
1.740,0
9
Đại úy
5
01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu tướng
8,60
2.494,0
5
Đại tá
8,00
2.320,0
6
Thượng tá
7,30
2.117,0
7
Trung tá
6,60
1.914,0
8
Thiếu tá
6,00
1.740,0
9
Đại úy
5
vũ trang.
Hệ số lương Quân đội được xác định theo Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương Quân đội
1
Đại tướng
10,40
2
Thượng tướng
9,80
3
Trung tướng
9,20
4
Thiếu tướng
8,60
5
Đại tá
8,00
6
Thượng tá
7
,65
11.970.000
6,45
11.610.000
7
12.600.000
6,8
12.240.000
7,35
13.230.000
7,15
12.870.000
7,7
13.860.000
7,5
13.500.000
*ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP TRUNG CẤP
Hệ số lương
(Nhóm 1)
Mức lương 2024 trước cải cách tiền lương
(Đơn vị: VNĐ)
Hệ số lương
(Nhóm 2)
Mức lương 2024 trước cải
ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:
Số TT
Đối tượng
Hệ số
Mức lương (đồng/tháng)
1
Đại tướng
10,40
18.720.000
2
Thượng tướng
9,80
17.640.000
3
Trung tướng
9,20
16.560.000
4
Thiếu tướng
8,60
15.480.000
5
Đại tá
8,00
14.400.000
6
Thượng tá
7
.5% lương hưu hằng tháng) = 4.5% x 126 x 3.150.000 = 17.860.500 đồng
+ Trợ cấp mai táng (10 tháng lương cơ sở) = 14.900.000 đồng
+ Trợ cấp tử tuất một lần (03 tháng lương hưu trước khi chết) = 3 x 3.150.000 = 9.450.000 đồng
Vậy tổng số tiền được hưởng từ quỹ BHXH khi hưởng lương hưu = 412.110.500 đồng
* Nếu là lao động nữ:
+ Tỷ lệ 55%, mức lương hưu