, Tết Trung thu 2024 không nằm trong các ngày lễ lớn của Việt Nam theo quy định của pháp luật.
Hướng dẫn tổ chức Tết Trung thu năm 2024 cho trẻ em, tặng quà Trung thu cho trẻ em ra sao?
Ngày 15/7/2024 Bộ LĐ-TB&XH đã ban hành Công văn 3099/BLÐTBXH-CTE năm 2024 về việc tổ chức Tết Trung thu năm 2024. Cụ thể việc tổ chức Tết Trung thu năm 2024 thực hiện
Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu."
Như vậy, nếu ông A vào Việt Nam có thời gian không quá 03 lần trong một năm thì không phải xin Giấy phép lao động nhưng phải làm thủ tục xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động với Sở LĐ-TB&XH theo hướng dẫn tại Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP (được sử đổi bởi điểm b khoản 13 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ
Tôi làm việc cho một công ty từ năm 2010 nhưng đến tháng 08/2012 mới được ký hợp đồng. Tháng 08/2018, vì việc riêng tôi xin công ty nghỉ việc. Sau đó, nhiều lần tôi đến gặp Giám đốc xin Công ty chốt và trả sổ bảo hiểm cho tôi, công ty hứa nhưng không thực hiện. Được sự tư vấn, tôi có đến nhờ Phòng LĐ-TB&XH quận 3 (TP.HCM) can thiệp giúp đỡ. Phòng
động?
Căn cứ theo quy định hiện hành tại Điều 112 Bộ luật Lao động 2019, người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương dịp Tết Âm lịch 05 ngày.
Đồng thời căn cứ Thông báo 5015/TB-LĐTBXH năm 2023 Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Bộ LĐ-TB&XB), lịch nghỉ Tết Âm lịch 2024 như sau:
Đối với cán bộ, công chức, viên chức
Công chức, viên chức
...
18. TT - Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
Do vậy, trường hợp vợ chồng bạn chưa có đăng ký kết hôn nhưng vợ chồng bạn đã có con, thì chồng bạn hoàn toàn
diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
2. Ký hiệu thẻ tạm trú được quy định
năm.
3) Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
4) Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
5) Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
6) Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.
Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài quy định như thế
, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
2. Ký hiệu thẻ tạm trú được quy định như sau:
a) Thẻ tạm trú quy định tại điểm a khoản 1 Điều này ký hiệu NG3;
b) Thẻ tạm trú quy định tại điểm b khoản 1 Điều này có ký hiệu tương tự ký hiệu thị
, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
2. Ký hiệu thẻ tạm trú được quy định như sau:
a) Thẻ tạm trú quy định tại điểm a khoản 1 Điều này ký hiệu NG3;
b) Thẻ tạm
) Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT
quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
2. Ký hiệu thẻ tạm trú được quy định như sau:
a) Thẻ tạm trú quy định tại
Nguyên tắc chi trả không dùng tiền mặt đến người hưởng chính sách an sinh xã hội là gì?
Căn cứ tiểu mục 2.1 Mục 2 Công văn 5234/LĐTBXH-BTTTT năm 2022 quy định về chi trả không dùng tiền mặt đến người hưởng chính sách an sinh xã hội dựa trên nguyên tắc như sau:
- Việc triển khai chi trả không dùng tiền mặt đến các đối tượng không phát sinh thủ
đổi bởi điểm h khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 về ký hiệu thị thực như sau:
"Điều 8. Ký hiệu thị thực
...
18. TT - Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2
nhiệm kỳ;
b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
2. Ký hiệu thẻ tạm trú được quy định như sau:
a) Thẻ tạm trú quy định tại điểm a khoản 1 Điều này ký hiệu NG3;
b) Thẻ tạm trú quy định tại điểm b khoản 1 Điều này có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.”.
Như vậy về thẻ tạm
chí thường trú tại Việt Nam.
15. PV2 - Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
16. LĐ1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.
17. DL - Cấp cho người vào du lịch.
18. TT - Cấp cho người
được sửa đổi bởi điểm c, điểm đ khoản 4 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 cụ thể như sau:
"Điều 9. Thời hạn thị thực
...
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không qua 12 tháng.
5. Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có
Tổng cục Hải quan hướng dẫn người khai hải quan xem chi tiết thông tin C/O trên hệ thống quản lý C/O điện tử như thế nào?
Căn cứ tại tiểu mục 1 Mục III Công văn 3790/TCHQ-GSQL năm 2023, Tổng Cục hải quan hướng dẫn xem thông tin C/O qua các bước như sau:
Bước 1: Công chức hải quan thực hiện các bước như sau:
- Truy cập vào trang chủ “Hệ thống
/2023/AL1 về việc chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động là cán bộ công đoàn không chuyên trách được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thông qua vào ngày 18 tháng 8 năm 2023 và được công bố theo Quyết định số 364/QĐ-CA ngày 01 tháng 10 năm 2023 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
Nguồn án lệ:
Quyết định giám đốc thẩm số 06/2022/LĐ