án đường vành đai 4 - Vùng Thủ đô ra sao?
Theo điểm a khoản 5 Điều 2 Nghị quyết 56/2022/QH15, sơ bộ tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư dự án đường vành đai 4 - Vùng Thủ đô như sau:
Sơ bộ tổng mức đầu tư của Dự án là 85.813 tỷ đồng (tám mươi lăm nghìn, tám trăm mười ba tỷ đồng), trong đó:
- Nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 là 41.860
.410.000
Vùng III
3.640.000
3.860.000
Vùng IV
3.250.000
3.450.000
Có thể thấy, mức lương tối thiểu nêu trên tăng từ 200.000 đồng - 280.000 đồng (tương ứng tỷ lệ bình quân 6%) so với mức lương tối thiểu hiện hành. Mức điều chỉnh lương tối thiểu nêu trên cao hơn khoảng 2% so với mức sống tối thiểu của người lao động đến hết năm 2024 để cải
tháng như sau:
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
Vùng IV
3.450.000 (tăng 200.000 đồng)
Vậy, theo Nghị quyết 27, mức lương công chức sau 1/7/2024 - mục tiêu đến 2025 thấp nhất dự kiến sẽ cao hơn 4.170.000 đồng.
XEM TOÀN BỘ BẢNG
Trung tướng
9,20
16,560.000
4
Thiếu tướng
8,60
15,480.000
5
Đại tá
8,00
14,400,000
6
Thượng tá
7,30
13,140,000
7
Trung tá
6,60
11,880,000
8
Thiếu tá
6,00
10,800,000
9
Đại úy
5,40
9,720,000
10
Thượng úy
5,00
9,000,000
11
Trung úy
4,60
8
:
Sơ bộ tổng mức đầu tư của Dự án là 85.813 tỷ đồng (tám mươi lăm nghìn, tám trăm mười ba tỷ đồng), trong đó:
- Nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 là 41.860 tỷ đồng (bốn mươi mốt nghìn, tám trăm sáu mươi tỷ đồng), bao gồm:
+ Nguồn vốn ngân sách trung ương trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 là 19.383 tỷ đồng
theo hợp đồng lao động Tải quy định như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.200
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
3
đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động Tải quy định mức lương tối thiểu tăng 6% so với mức hiện hành áp dụng từ ngày 01/7/2024.
Cụ thể:
- Đối với vùng I: 4.960.000 đồng/tháng;
- Đối với vùng II: 4.410.000 đồng/tháng;
- Đối với vùng III: 3.860.000 đồng/tháng;
- Đối với vùng IV: 3.450.000 đồng/tháng.
Lưu ý: Căn cứ theo quy định
.410.000
Vùng 3
3.860.000
Vùng 4
3.450.000
Theo đó, nếu mức lương tối thiểu vùng dự kiến trên chính thức thông qua thì mức lương tối thiểu vùng 1 sẽ khoảng 4,96 triệu đồng/tháng, tăng lên gần 5 triệu khi tăng 6% mức lương tối thiểu vùng từ 01/7/2024.
Tăng lương tối thiểu vùng lên gần 5 triệu đồng/tháng khi chốt tăng 6% lương tối thiểu vùng
mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.200
Vùng III
3.860.000 (tăng 220
.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.000
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
3.450.000 (tăng 200.000 đồng)
16.600
Như vậy, có thể từ ngày 01/07/2024, lương tối thiểu vùng TPHCM như sau:
- Các quận, thành phố Thủ Đức và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc thành phố Hồ Chí Minh
người lao động làm việc theo hợp đồng lao động như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.200
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
-CP.
Như vậy, mức lương công nhân sau 1 7 2024 thấp nhất như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.200
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng
/giờ)
Vùng I
4.960.000
23.800
Vùng II
4.410.000
21.200
Vùng III
3.860.000
18.600
Vùng IV
3.450.000
16.600
Theo đó, mức lương tối thiểu tháng tại vùng 2 hiện nay là 4.410.000 đồng/tháng.
Mức lương tối thiểu tháng vùng 2 hiện nay là bao nhiêu? Áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2 đối với huyện nào của thành phố Hồ
.800
Vùng II
4.410.000
21.200
Vùng III
3.860.000
18.600
Vùng IV
3.450.000
16.600
Lưu ý:
Đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ được quy định tại Điều 2 Nghị định 74/2024/NĐ-CP như sau:
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động 2019.
- Người sử dụng
thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.200
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18
như sau:
+ Nhóm 1 có hệ số lương từ: 3.85 đến 7.70 tương đương 6.930.000 đồng/tháng đến 13.860.000 đồng/tháng.
+ Nhóm 2 có hệ số lương từ: 3.65 đến 7.50 tương đương 6.570.000 đồng/tháng đến 13.500.000 đồng/tháng.
Như vây, từ ngày 01/01-30/06/2024, bảng lương quân nhân chuyên nghiệp áp dụng theo bảng lương trên.
Thời hạn và tuổi phục vụ tại ngũ
lao động làm việc theo hợp đồng lao động như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng 1
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng 2
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.200
Vùng 3
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng 4
3
.200
Vùng III
3.860.000
18.600
Vùng IV
3.450.000
16.600
Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP.
>>>Xem chi tiết Bảng lương tối thiểu vùng theo tháng mới nhất tại đây Tải
Các lưu ý đối với doanh nghiệp khi áp dụng mức lương tối thiểu vùng?
Căn cứ theo Điều 4