từ: 3.85 đến 7.70 tương đương 6.930.000 đồng/tháng đến 13.860.000 đồng/tháng.
+ Nhóm 2 có hệ số lương từ: 3.65 đến 7.50 tương đương 6.570.000 đồng/tháng đến 13.500.000 đồng/tháng.
(Lưu ý: Mức lương nêu trên là lương theo hệ số, chưa bao gồm các khoản phụ cấp).
Quân nhân chuyên nghiệp là ai?
Theo Điều 2 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và
theo vùng như sau:
Do đó, người lao động hưởng lương theo mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 có mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp tối đa là:
Vùng I: 4.960.000 x 5= 24.800.000 đồng/tháng
Vùng II: 4.410.000 x 5= 22.050.000 đồng/tháng
Vùng III: 3.860.000 x 5= 19.300.000 đồng/tháng
Vùng IV: 3.450.000 x 5= 17.250.000 đồng
.200
Vùng III
3.860.000
18.600
Vùng IV
3.450.000
16.600
Lưu ý: Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:
- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
- Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh
.200
Vùng III
3.860.000
18.600
Vùng IV
3.450.000
16.600
Lưu ý, người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo tháng và người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu theo vùng theo quy định trên.
Tải về Danh mục mức lương tối thiểu theo từng vùng mới nhất theo Nghị định 74
/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000
23.800
Vùng II
4.410.000
21.200
Vùng III
3.860.000
18.600
Vùng IV
3.450.000
16.600
Như vậy, mức lương tối thiểu mới nhất áp dụng cho người lao động làm việc theo hợp đồng lao động tính theo tháng tại Vùng I là 4.960.000 đồng/tháng.
Mức lương
/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000
23.800
Vùng II
4.410.000
21.200
Vùng III
3.860
/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000
23.800
Vùng II
4.410.000
21.200
Vùng III
3.860.000
18.600
Vùng IV
3.450.000
16.600
Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP.
Như vậy, mức lương tối thiểu tháng áp dụng cho
: 4.960.000 đồng/tháng;
- Đối với vùng II: 4.410.000 đồng/tháng;
- Đối với vùng III: 3.860.000 đồng/tháng;
- Đối với vùng IV: 3.450.000 đồng/tháng.
Theo đó, mức lương tối thiểu tháng của các vùng từ 01/7/2024 dự kiến tăng lên 280.000 đồng/tháng đối với vùng I; 250.000 đồng/tháng đối với vùng II; 220.000 đồng/tháng đối với vùng III và 200.000 đồng
với vùng I: 4.960.000 đồng/tháng;
- Đối với vùng II: 4.410.000 đồng/tháng;
- Đối với vùng III: 3.860.000 đồng/tháng;
- Đối với vùng IV: 3.450.000 đồng/tháng.
Theo đó, mức lương tối thiểu tháng của các vùng từ 01/7/2024 dự kiến tăng lên 280.000 đồng/tháng đối với vùng I; 250.000 đồng/tháng đối với vùng II; 220.000 đồng/tháng đối với vùng III và
.410.000 (tăng 250.000 đồng)
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
Vùng IV
3.450.000 (tăng 200.000 đồng)
Theo nội dung nêu trên thì dự kiến có thể mức lương giáo viên các cấp, giáo viên mầm non sau 1/7/2024 - mục tiêu đến 2025 thấp nhất dự kiến là 4.170.000 đồng.
Mục tiêu đến 2025 mức lương giáo viên các cấp, giáo viên mầm non không
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.000
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
3.450.000 (tăng 200.000 đồng)
16.600
Tiêu chuẩn trở thành
lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.200
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
3.450.000 (tăng 200.000 đồng)
16.600
Theo đó, dự kiến mức lương
/tháng
Vùng III: 3.860.000*5= 19.300.000 đồng/tháng
Vùng IV: 3.450.000*5= 17.250.000 đồng/tháng
Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp đối với người lao động được quy định như thế nào?
Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp đối với người lao động được quy định tại khoản 2 Điều 50 Luật Việc làm 2013 quy định về thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp đối với người
.410.000
21.200
Vùng III
3.860.000
18.600
Vùng IV
3.450.000
16.600
Theo đó, căn cứ Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP mức lương tối thiểu tháng vùng 1 và mức lương tối thiểu giờ vùng 1 tăng cụ thể như sau:
Mức lương tối thiểu tháng vùng 1 tăng xấp xỉ khoảng 6%:
- Mức lương tối thiểu tháng vùng 1 tăng từ 4.680.000 đồng lên 4
/giờ)
Vùng I
4.960.000
23.800
Vùng II
4.410.000
21.200
Vùng III
3.860.000
18.600
Vùng IV
3.450.000
16.600
Theo Dự thảo Nghị định thì mức lương tối thiểu vùng áp dụng với các đối tượng sau:
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
- Người sử dụng lao động theo quy định
vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000
23.800
Vùng II
4.410.000
21.200
Vùng III
3.860.000
18.600
Vùng IV
3.450.000
16.600
Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP.
>>>Xem chi tiết tại đây Tải
Các nguyên tắc trả lương cho người lao động
/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800 (tăng thêm 1.300 đồng)
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.200 (tăng thêm 1.200 đồng)
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600 (tăng thêm 1.100 đồng)
Vùng IV
3.450.000 (tăng 200.000 đồng)
16.600 (tăng thêm 1000 đồng)
Cách tính lương từ 1/7/2024 khi
lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000
23.800
Vùng II
4.410.000
21.200
Vùng III
3.860.000
18.600
Vùng IV
3.450.000
16.600
Như vậy, theo quy định trên, mức lương tối thiểu giờ áp dụng cho người lao động tại vùng 1 là 23.800 đồng/giờ.
Theo đó, mức lương tối thiểu giờ theo quy định tại