tăng lương cơ sở lên thành 1.800.000 nên số tiền lương mà cán bộ, công chức nhận được sẽ là 14.400.000 đồng/tháng.
Theo đó, từ ngày 01/8/2022 nếu cán bộ, công chức nghỉ chế độ ốm đau và mức hưởng chế độ ốm đau là 75% thì số tiền hưởng chế độ ốm đau được nhận sẽ là
75% x 14.400.000 = 10.800.000 đồng (tăng 1.860.000 đồng so với số tiền được hưởng theo
,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
9
Đại úy
5,80
6,20
10
Thượng úy
5,35
5,70
Theo quy định thì hiện nay, lương công an vẫn tính lương theo công thức sau:
Mức lương = Hệ số lương x Mức lương cơ sở
Trong đó, Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định
sau:
Theo đó, hệ số nâng lương theo từng lần của Thượng tá Quân đội nhân dân quy định như sau:
- Hệ số nâng lương lần 1: 7,70. Mức lương nâng lần 1 là 13.860.000 đồng.
- Hệ số nâng lương lần 2: 8,10. Mức lương nâng lần 1 là 14.580.000 đồng.
Thượng tá Quân đội nhân dân hiện nay có mức lương bao nhiêu? Hệ số nâng lương theo từng lần là bao
bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:
Theo đó, hệ số nâng lương của sĩ quan Quân đội nhân dân giữ cấp bậc quân hàm Đại tá quy định như sau:
- Hệ số nâng lương lần 1: 8,40
- Hệ số nâng lương lần 2: 8,60
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức
1: 13.860.000 đồng/tháng;
- Mức lương nâng lần 2: 14.580.000 đồng/tháng;
Bên cạnh đó, theo khoản 3 Điều 26 Luật Công an nhân dân 2018 quy định về thẩm quyền nâng lương cấp bậc hàm Thượng tá như sau:
Thẩm quyền phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm, nâng lương sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức các chức vụ
Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:
Số TT
Đối tượng
Hệ số
Mức lương (đồng/tháng)
1
Đại tướng
10,40
18.720.000
2
Thượng tướng
9,80
17.640.000
3
Trung tướng
9,20
16.560.000
4
Thiếu tướng
8,60
15.480.000
5
Đại tá
8,00
14.400.000
6
Thượng tá
7,30
13
thiểu vùng từ ngày 01/07/2024 (dự kiến)
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.000
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
3.450.000 (tăng
: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.000
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
3.450.000 (tăng 200.000 đồng)
16.600
Như vậy, mức lương thấp nhất bình quân của khu vực doanh nghiệp sau khi tăng 6% mức lương tối thiểu vùng sẽ
doanh nghiệp chia làm 4 vùng dự kiến như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.000
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
3
kiến như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Vùng 1
4.960.000
Vùng 2
4.410.000
Vùng 3
3.860.000
Vùng 4
3.450.000
Mức lương bình quân của khu vực doanh nghiệp sau khi tăng 6% mức lương tối thiểu vùng sẽ là vào khoảng 4,1 triệu đồng.
Mức lương tối thiểu vùng hiện nay áp dụng đến hết
.160.000 đồng/tháng.
+ Nhóm 2 có hệ số lương từ: 3.20 đến 5.90 tương đương 5.760.000 đồng/tháng đến 10.620.000 đồng/tháng.
- Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp được phân thành 02 nhóm như sau:
+ Nhóm 1 có hệ số lương từ: 3.85 đến 7.70 tương đương 6.930.000 đồng/tháng đến 13.860.000 đồng/tháng.
+ Nhóm 2 có hệ số lương từ: 3.65 đến 7.50 tương đương 6
.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.000
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
3.450.000 (tăng 200.000 đồng)
16.600
Mức lương tối thiểu bình quân của khu vực doanh nghiệp sau khi tăng 6% mức lương tối thiểu vùng sẽ là vào khoảng 4,1 triệu đồng.
Như vậy, mức lương tối thiểu viên chức theo bảng lương mới rơi vào khoảng 4
.000
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
3.450.000 (tăng 200.000 đồng)
16.600
Mức lương thấp nhất bình quân của khu vực doanh nghiệp sau khi tăng 6% mức lương tối thiểu vùng sẽ là vào khoảng 4,1 triệu đồng.
Như vậy, mức lương tối thiểu của công chức theo bảng lương mới rơi vào khoảng 4,1 triệu đồng.
Đến năm 2025
nghiệp chia làm 4 vùng dự kiến như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.000
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
3.450.000 (tăng
.000 đồng)
21.000
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
3.450.000 (tăng 200.000 đồng)
16.600
Như vậy, nếu mức lương tối thiểu vùng dự kiến trên chính thức thông qua thì mức lương thấp nhất bình quân của khu vực doanh nghiệp sau khi tăng 6% mức lương tối thiểu vùng sẽ rơi vào khoảng 4,1 triệu đồng.
Khi thực
khu vực doanh nghiệp chia làm 4 vùng dự kiến như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.000
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
3
lương khu vực doanh nghiệp chia làm 4 vùng dự kiến như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.000
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
lương
Mức lương thực hiện 01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu tướng
8,60
2.494,0
5
Đại tá
8,00
2.320,0
6
Thượng tá
7,30
2.117,0
7
Trung tá
6,60
1.914,0
8
Thiếu tá
6,00
1
vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.000
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
3.450.000 (tăng 200.000 đồng)
16.600
Nguyên tắc xây dựng bậc lương mới cho các ngạch công
lần)
1
Đại tướng
11,00
2
Thượng tướng
10,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6