Một dự án đầu tư trước đây được UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (không có Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư). Nay, nếu làm thủ tục gia hạn thời gian hoạt động của dự án thì có phải làm thủ tục trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư rồi mới điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hay là Sở Kế hoạch và Đầu tư tự
Trường hợp trong diện tích chủ đầu tư xây dựng dự án bệnh viện là đất cây trồng lâu năm (được khảo sát thực địa bởi Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất) đã được Quyết định UBND tỉnh quy hoạch cục bộ là đất y tế và Quyết định sử dụng đất cho sử dụng bệnh viện ( trước khi UBND tỉnh quyết định cho đầu tư bệnh viện), thì có phải chuyển
Xã tôi có quỹ đất nông nghiệp dư trong nhà văn hóa thể thao xã không sử dụng đến, nay UBND xã muốn tạo điều kiện cho cán bộ, công chức xã mượn lại quỹ đất đó để mở sân bóng đá mini nhằm phục vụ các hoạt động thể dục thể thao của người dân trong xã. Vậy UBND xã tôi có được thẩm quyền ra quyết định cho thuê lại quỹ đất dư đó hay không; nếu không thì
Mình đang là viên chức Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng của huyện, tức là viên chức đơn vị sự nghiệp công lập có thu và tự chủ thu chi. Nay Chủ tịch UBND huyện cử mình muốn biệt phái sang làm việc tại phòng kinh tế và hạ tầng huyện thì có được không, nếu được thì văn bản nào quy định về thẩm quyền biệt phải viên chức của chủ tịch UBND huyện. Câu
em làm con nuôi nước ngoài
Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam/cha mẹ nuôi nước ngoài đối với trường hợp nhận con riêng, cháu ruột
Ngay sau khi có Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài của UBND cấp tỉnh
Văn bản thông báo của Sở Tư pháp
Theo quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Nuôi con nuôi
Bước 2
Trên cơ sở văn bản
10.800.000 đồng
* Loại C
Bậc 1
4.860.000 đồng
Bậc 2
5.310.000 đồng
Bậc 3
5.760.000 đồng
Bậc 4
6.210.000 đồng
Bậc 5
6.660.000 đồng
Bậc 6
7.110.000 đồng
Bậc 7
7.560.000 đồng
Bậc 8
8.010.000 đồng
Bậc 9
8.460.000 đồng
Bậc 10
8.910.000 đồng
Bảng lương công nhân
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu tướng
8,60
2.494,0
5
Đại tá
8,00
2.320,0
6
Thượng tá
7,30
2.117,0
7
Trung tá
6,60
1.914,0
8
Thiếu tá
6,00
1.740,0
9
Đại úy
5,40
1.566,0
10
tướng
9,80
3
Trung tướng
9,20
4
Thiếu tướng
8,60
5
Đại tá
8,00
6
Thượng tá
7,30
7
Trung tá
6,60
8
Thiếu tá
6,00
9
Đại úy
5,40
10
Thượng úy
5,00
11
Trung úy
4,60
12
Thiếu úy
4,20
13
Thượng sĩ
3,80
14
Trung sĩ
3
Hệ số lương
1
Đại tướng
10,40
2
Thượng tướng
9,80
3
Trung tướng
9,20
4
Thiếu tướng
8,60
5
Đại tá
8,00
6
Thượng tá
7,30
7
Trung tá
6,60
8
Thiếu tá
6,00
9
Đại úy
5,40
10
Thượng úy
5,00
11
Trung úy
4,60
12
Thiếu úy
4
hệ số lương từ: 3.20 đến 5.90 tương đương 5.760.000 đồng/tháng đến 10.620.000 đồng/tháng.
- Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp được phân thành 02 nhóm như sau:
+ Nhóm 1 có hệ số lương từ: 3.85 đến 7.70 tương đương 6.930.000 đồng/tháng đến 13.860.000 đồng/tháng.
+ Nhóm 2 có hệ số lương từ: 3.65 đến 7.50 tương đương 6.570.000 đồng/tháng đến 13
thành 02 nhóm như sau:
+ Nhóm 1 có hệ số lương từ: 3.85 đến 7.70 tương đương 6.930.000 đồng/tháng đến 13.860.000 đồng/tháng.
+ Nhóm 2 có hệ số lương từ: 3.65 đến 7.50 tương đương 6.570.000 đồng/tháng đến 13.500.000 đồng/tháng.
quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương thực hiện 01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu tướng
8,60
dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương thực hiện 01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu tướng
8,60
2
tướng
9,80
3
Trung tướng
9,20
4
Thiếu tướng
8,60
5
Đại tá
8,00
6
Thượng tá
7,30
7
Trung tá
6,60
8
Thiếu tá
6,00
9
Đại úy
5,40
10
Thượng úy
5,00
11
Trung úy
4,60
12
Thiếu úy
4,20
13
Thượng sĩ
3,80
14
Trung sĩ
3
lần)
1
Đại tướng
11,00
2
Thượng tướng
10,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6
:
+ Nhóm 1 có hệ số lương từ: 3.50 đến 6.20 tương đương 6.300.000 đồng/tháng đến 11.160.000 đồng/tháng.
+ Nhóm 2 có hệ số lương từ: 3.20 đến 5.90 tương đương 5.760.000 đồng/tháng đến 10.620.000 đồng/tháng.
- Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp được phân thành 02 nhóm như sau:
+ Nhóm 1 có hệ số lương từ: 3.85 đến 7.70 tương đương 6.930.000 đồng/tháng đến 13.860
10,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
9
Đại úy
5,80
6,20
10
Thượng úy
5,35
5
Đại tướng
11,00
2
Thượng tướng
10,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
9
Đại úy