Bảng nâng lương sĩ quan Quân đội mới nhất 2023?
Căn cứ các quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP và Nghị định 17/2013/NĐ-CP, hệ số nâng lương sĩ quan Quân đội được xác định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số nâng lương (01 lần)
1
Đại tướng
11,00
2
Thượng tướng
10
Hệ số lương Công an mới nhất 2023?
Hiện nay, hệ số lương công an được quy định tại Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
Cấp bậc quân hàm
Hệ số
Đại tướng
10,4
Thượng tướng
9,8
Trung tướng
9,2
Thiếu tướng
8,6
Đại tá
8,0
Thượng tá
7,3
Trung tá
6,6
Thiếu tá
có)] x 30%
Trong đó:
- Mức lương hiện hưởng = Hệ số x Mức lương cơ sở
Hệ số được quy định tại phụ lục ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại Nghị định 24/2023/NĐ-CP.
- Phụ cấp chức vụ lãnh đạo: được thực hiện theo quy định tại Thông tư 02/2005/TT-BNV với hệ số phụ
, trường, trung tâm làm nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng thuộc cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục công lập) đã được chuyển, xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, bao gồm
vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
...
b) Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức
hàng không quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề
theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
...
b) Chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng II, Thông tin an ninh hàng hải hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số
bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp dân số quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14
nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
b) Chức danh
vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
5. Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế tại các hội được ngân sách nhà nước hỗ
an được quy định tại Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
Cấp bậc quân hàm
Hệ số
Đại tướng
10,4
Thượng tướng
9,8
Trung tướng
9,2
Thiếu tướng
8,6
Đại tá
8,0
Thượng tá
7,3
Trung tá
6,6
Thiếu tá
6,0
Đại úy
5,4
Thượng úy
5,0
Trung úy
4
hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP)
Theo đó, lương của viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật được tính như sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở * Hệ số lương
Do đó, lương của viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tât từ 16/12/2023 gồm có như sau
Mức phụ cấp phục vụ an ninh, quốc phòng thay đổi như thế nào khi thực hiện cải cách tiền lương 2024?
Theo Điều 6 Nghị định 204/2004/NĐ-CP, phụ cấp phục vụ an ninh, quốc phòng được tính theo 02 mức là: 30% và 50% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Đồng thời, theo hướng dẫn chi tiết
thiểu là 05 năm kể từ ngày hết thời hạn trả thưởng.
4. Thủ tục tiêu huỷ vé xổ số trúng thưởng được thực hiện theo quy định của Luật Kế toán và Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có
?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 21/2023/TT-BGDĐT quy định lương của viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật từ 16/12/2023 áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89 quy định tại Bảng 3 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng.
Theo đó
/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành.
Hiện nay, các chức danh lãnh đạo được hưởng 2 bậc lương với hệ số quy định tại Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 như sau:
STT
Chức danh
Bậc 1
Bậc 2
1
Phó
Những đối tượng nào sẽ được hưởng phụ cấp phục vụ an ninh, quốc phòng khi thực hiện cải cách tiền lương 2024?
Phụ cấp phục vụ an ninh, quốc phòng được quy định tại điểm đ khoản 8 Điều 6 Nghị định 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ. Theo đó, loại phụ cấp này áp dụng với những đối tượng làm việc trong các cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang và cơ
tại Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
Cấp bậc quân hàm
Hệ số
Đại tướng
10,4
Thượng tướng
9,8
Trung tướng
9,2
Thiếu tướng
8,6
Đại tá
8,0
Thượng tá
7,3
Trung tá
6,6
Thiếu tá
6,0
Đại úy
5,4
Thượng úy
5,0
Trung úy
4,6
Thiếu úy
công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang