) trong Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa Mã HS theo Hệ thống phân loại hàng hóa do Tổ chức Hải quan thế giới WCO phát hành (gọi chung là mã HS) (nếu có);
l) Đơn giá trúng thầu.
Theo đó, tài liệu đính kèm kết quả lựa chọn nhà thầu đăng tải trên mạng bao gồm:
- Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
- Báo cáo đánh giá E-HSDT đối với
tính;
+ Khối lượng;
+ Mã Chương, mã Nhóm (tương ứng với 4 số đầu tiên của bộ mã) trong Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa Mã HS theo Hệ thống phân loại hàng hóa do Tổ chức Hải quan thế giới WCO phát hành (gọi chung là mã HS) (nếu có);
+ Đơn giá trúng thầu.
;
- Năm sản xuất;
- Xuất xứ (quốc gia, vùng lãnh thổ);
- Hãng sản xuất;
- Cấu hình, tính năng kỹ thuật cơ bản;
- Đơn vị tính;
- Khối lượng;
- Mã Chương, mã Nhóm (tương ứng với 4 số đầu tiên của bộ mã) trong Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa Mã HS theo Hệ thống phân loại hàng hóa do Tổ chức Hải quan thế giới WCO phát hành (gọi chung là mã HS
hiệu;
+ Năm sản xuất;
+ Xuất xứ (quốc gia, vùng lãnh thổ);
+ Hãng sản xuất;
+ Cấu hình, tính năng kỹ thuật cơ bản;
+ Đơn vị tính;
+ Khối lượng;
+ Mã Chương, mã Nhóm (tương ứng với 4 số đầu tiên của bộ mã) trong Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa Mã HS theo Hệ thống phân loại hàng hóa do Tổ chức Hải quan thế giới WCO phát hành (gọi chung
xuất;
đ) Xuất xứ (quốc gia, vùng lãnh thổ);
e) Hãng sản xuất;
g) Cấu hình, tính năng kỹ thuật cơ bản;
h) Đơn vị tính;
i) Khối lượng;
k) Mã Chương, mã Nhóm (tương ứng với 4 số đầu tiên của bộ mã) trong Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa Mã HS theo Hệ thống phân loại hàng hóa do Tổ chức Hải quan thế giới WCO phát hành (gọi chung là mã HS
dung danh mục hàng hóa rủi ro được quy định tại khoản 3 Điều 19 Thông tư 81/2019/TT-BTC như sau:
Danh mục hàng hóa rủi ro
...
3. Danh mục hàng hóa rủi ro bao gồm những nội dung sau:
a) Lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu hoặc chỉ có một (01) lĩnh vực xuất khẩu hoặc lĩnh vực nhập khẩu;
b) Tên, mã số hàng hóa rủi ro được chi tiết theo mã HS 8 chữ số, 10
HS) trên cơ sở trao đổi, thống nhất với Bộ Công Thương về Danh mục hàng hóa và thống nhất với Bộ Tài chính về mã HS.
3. Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định cho phép xuất khẩu hàng hóa cấm xuất khẩu; cho phép nhập khẩu hàng hóa cấm nhập khẩu nhằm phục vụ mục đích đặc dụng, bảo hành, phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược
.
2. Căn cứ Phụ lục I Nghị định này, các bộ, cơ quan ngang bộ công bố chi tiết hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu kèm theo mã số hàng hóa (mã HS) trên cơ sở trao đổi, thống nhất với Bộ Công Thương về Danh mục hàng hóa và thống nhất với Bộ Tài chính về mã HS.
3. Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định cho phép xuất khẩu hàng hóa cấm xuất khẩu; cho
hiện hành và Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu quy định tại Phụ lục I Nghị định này.
2. Căn cứ Phụ lục I Nghị định này, các bộ, cơ quan ngang bộ công bố chi tiết hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu kèm theo mã số hàng hóa (mã HS) trên cơ sở trao đổi, thống nhất với Bộ Công Thương về Danh mục hàng hóa và thống nhất với Bộ Tài chính về
1. Ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, theo điều kiện tại Phụ lục III Nghị định này.
2. Căn cứ Phụ lục III Nghị định này, các bộ, cơ quan ngang bộ công bố chi tiết hàng hóa kèm theo mã HS trên cơ sở trao đổi, thống nhất với Bộ Công Thương về Danh mục hàng hóa và thống nhất với Bộ Tài chính về mã HS.
3. Căn cứ Phụ lục
nhập khẩu quy định tại Phụ lục I Nghị định này.
- Căn cứ Phụ lục I Nghị định này, các bộ, cơ quan ngang bộ công bố chi tiết hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu kèm theo mã số hàng hóa (mã HS) trên cơ sở trao đổi, thống nhất với Bộ Công Thương về Danh mục hàng hóa và thống nhất với Bộ Tài chính về mã HS.
- Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định cho
thành viên nhập khẩu, hàng hóa tháo rời hoặc chưa được lắp ráp theo định nghĩa tại Quy tắc chung (2a) của Hệ thống Hài hòa có mã HS thuộc Phần XVI và Phần XVII hoặc thuộc các nhóm 7308 và 9406 của Hệ thống Hài hòa được phép nhập khẩu từng phần và chỉ cần nộp một chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa duy nhất cho cơ quan hải quan tại lần nhập khẩu đầu
, theo điều kiện tại Phụ lục III Nghị định này.
2. Căn cứ Phụ lục III Nghị định này, các bộ, cơ quan ngang bộ công bố chi tiết hàng hóa kèm theo mã HS trên cơ sở trao đổi, thống nhất với Bộ Công Thương về Danh mục hàng hóa và thống nhất với Bộ Tài chính về mã HS.
3. Căn cứ Phụ lục III Nghị định này, các bộ, cơ quan ngang bộ ban hành hoặc trình cơ quan
cảnh hàng hóa có phải nêu rõ tuyến đường vận chuyển hàng hóa quá cảnh không?
Căn cứ tại Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư 12/2018/TT-BCT:
Theo đó, văn bản đề nghị quá cảnh hàng hóa nêu rõ mặt hàng (tên hàng, mã HS, số lượng, trị giá); phương tiện vận chuyển; tuyến đường vận chuyển
ngang bộ công bố chi tiết Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải nộp CFS kèm theo mã HS hàng hóa.
- CFS phải có tối thiểu các thông tin sau:
+ Tên cơ quan, tổ chức cấp CFS.
+ Số, ngày cấp CFS.
+ Tên sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS.
+ Loại hoặc nhóm sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS.
+ Tên và địa chỉ của nhà sản xuất.
+ Trên CFS phải ghi rõ là sản phẩm
từng thời kỳ và trong phạm vi Danh mục hàng hóa quy định tại Khoản 1 Điều này, các bộ, cơ quan ngang bộ công bố chi tiết Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải nộp CFS kèm theo mã HS hàng hóa.
3. CFS phải có tối thiểu các thông tin sau:
a) Tên cơ quan, tổ chức cấp CFS.
b) Số, ngày cấp CFS.
c) Tên sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS.
d) Loại hoặc nhóm sản
lục I Nghị định này, các bộ, cơ quan ngang bộ công bố chi tiết hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu kèm theo mã số hàng hóa (mã HS) trên cơ sở trao đổi, thống nhất với Bộ Công Thương về Danh mục hàng hóa và thống nhất với Bộ Tài chính về mã HS.
3. Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định cho phép xuất khẩu hàng hóa cấm xuất khẩu; cho phép nhập khẩu
liệu kim loại màu nhập khẩu có mã HS thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
2.2.2. Phế liệu kim loại màu nhập khẩu có hình dạng, kích thước khác nhau, như: đoạn thanh, đoạn ống, đầu mẩu, đầu tấm, đầu cắt, lưới, dây, phoi, sợi, hình khối, thỏi, mảnh vụn. Lõi dây điện, lõi cáp
Điều 1 Thông tư 39/2023/TT-BCT. Cụ thể như sau:
Lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu năm 2024
Lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu (mã HS 2401) năm 2024 là 71.835 tấn.
Như vậy, lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu (mã HS 2401) năm 2024 là 71.835 tấn.
Hạn ngạch thuế quan nhập khẩu thuốc
định phương thức phân giao hạn ngạch thuế quan.
Về Danh mục hàng hóa quản lý theo hạn ngạch thuế quan nhập khẩu được quy định tại Điều 11 Thông tư 12/2018/TT-BCT, cụ thể như sau:
Danh mục hàng hóa quản lý theo hạn ngạch thuế quan nhập khẩu
STT
Tên hàng hóa
Mã HS
(Áp dụng đối với toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm 4 số)
1
Đường tinh