thuộc quân đội nhân dân và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân.
b) Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu, tùy theo từng đối tượng được xếp lương theo bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân (bảng 6) với mức lương cao nhất bằng mức lương của cấp bậc quân hàm Trung tướng (trừ sĩ quan quân đội nhân dân và sĩ quan công an
khác nhau và lương sĩ quan quân đội cũng sẽ khác nhau, cụ thể:
Căn cứ theo Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu được quy định tại Bảng 1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:
Số TT
Đối tượng
Hệ số
Mức lương (đồng/tháng)
1
Đại tướng
10,40
18.720.000
2
Thượng tướng
9
Xin hỏi, người có văn bằng cử nhân y khoa do nước ngoài cấp có nhu cầu đào tạo bổ sung ngành Răng Hàm Mặt phải đạt bao nhiêu điểm bài kiểm tra đầu vào để được xét tuyển? Ai quyết định về hình thức và nội dung bài kiểm tra đầu vào đào tạo bổ sung ngành Răng Hàm Mặt? Câu hỏi của chị Thùy Tiên tại Nha Trang.
Xin chào ban biên tập, tôi là công chức Kế toán viên sơ cấp tại thị xã Hoài Nhơn, Bình Định. Hệ số lương của tôi là 1.35, với mức lương như vậy thì cuộc sống của tôi cũng chưa ổn định. Tôi rất mong ngóng đến ngày công chức như tôi được tăng lương. Tôi được biết trong Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 có nêu ra mục tiêu về cải cách tiền lương cán bộ
-CP cũng quy định hệ số nâng lương bộ đội như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số nâng lương (01 lần)
1
Đại tướng
11,00
2
Thượng tướng
10,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Tư lệnh Quân khu 2 do Thủ tướng bổ nhiệm có đúng không? Trách nhiệm và nghĩa vụ của Tư lệnh Quân khu 2 được quy định ra sao? Tôi rất mong mình có thể nhận được câu trả lời trong thời gian sớm nhất có thể. Câu hỏi của chị N.P ở Đồng Tháp.
chuyên nghiệp
1. Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương, gồm:
a) Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
b) Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
c) Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp;
d) Đại úy quân nhân chuyên nghiệp;
đ) Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp;
e) Trung úy
Cho anh hỏi: Sĩ quan chính trị là sĩ quan giữ chức vụ gì trong Quân đội nhân dân Việt nam? Tiêu chuẩn của sĩ quan chính trị là gì? Hạn tuổi phục vụ theo cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định như thế nào? - câu hỏi của anh Văn Bình đến từ Bình Thuận
tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá: nam 51, nữ 51;
Thượng tá: nam 54, nữ 54;
Đại tá: nam 57, nữ 55;
Cấp Tướng: nam 60, nữ 55.
2. Khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ
:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương Quân đội
1
Đại tướng
10,40
2
Thượng tướng
9,80
3
Trung tướng
9,20
4
Thiếu tướng
8,60
5
Đại tá
8,00
6
Thượng tá
7,30
7
Trung tá
6,60
8
Thiếu tá
6,00
9
Đại úy
5,40
10
Thượng úy
5,00
11
Trung
Tiêu chuẩn bổ nhiệm Cục trưởng Cục An ninh Chính trị nội bộ (A03) Bộ Công an do ai quy định?Tiêu chuẩn để Cục trưởng Cục An ninh Chính trị nội bộ thuộc Bộ Công an mang hàng Trung tướng? Cục An ninh Chính trị nội bộ thuộc Bộ Công an có vai trò gì trong chế độ thông tin, báo cáo về công tác bảo vệ bí mật nhà nước?
Ngày 12 tháng 10 là ngày truyền thống Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự đúng không? Kinh phí tổ chức kỷ niệm Ngày truyền thống Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự được bố trí từ nguồn nào? Viện trưởng Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Cho hỏi: Theo quy định hiện nay thì hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của nữ Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp là đến năm bao nhiêu tuổi? Nữ Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp muốn kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ cần phải có đủ các điều kiện gì? - câu hỏi của chị Nhung (Cần Thơ)