Tiêu chuẩn sức khỏe thi bằng lái xe hạng B? Bằng lái xe hạng B được điều khiển xe gì? Hình thức đào tạo lái xe hạng B?

Tiêu chuẩn sức khỏe đối với người lái xe dự thi bằng lái xe hạng B là gì? Giấy phép lái xe hạng B được điều khiển xe gì theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024? Hình thức đào tạo lái xe hạng B là gì?

Tiêu chuẩn sức khỏe thi bằng lái xe hạng B là gì?

Căn cứ vào Điều 2 Thông tư 36/2024/TT-BYT quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng như sau:

Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng chia theo 3 nhóm, cụ thể như sau:
a) Nhóm 1: Áp dụng với trường hợp khám sức khỏe để cấp giấy phép lái xe hạng A1, B1 và người điều khiển xe máy chuyên dùng;
b) Nhóm 2: Áp dụng với trường hợp khám sức khỏe để cấp giấy phép lái hạng A và B;
c) Nhóm 3: Áp dụng với trường hợp khám sức khỏe để cấp giấy phép lái hạng C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E VÀ DE.
...

Theo đó, tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe dự thi bằng lái xe hạng B được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 36/2024/TT-BYT, cụ thể, người lái xe hạng B phải không có một trong các tình trạng bệnh, tật dưới đây:

STT

CHUYÊN KHOA

NHÓM 2

Áp dụng đối với người lái xe hạng: A và B

1

TÂM THẦN

Bệnh lý tâm thần đã được điều trị ổn định hoàn toàn nhưng chưa đủ 06 tháng

2

THẦN KINH

- Động kinh còn cơn trong vòng 24 tháng gần nhất (không/có dùng thuốc điều trị);

- Liệt vận động từ hai chi trở lên;

- Hội chứng ngoại tháp;

- Rối loạn cảm giác sâu;

- Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý

3

MẮT

- Thị lực nhìn xa bằng hai mắt: < 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính);

- Nếu còn một mắt, thị lực <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính);

- Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây;

- Song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính.

4

TAI - MŨI -HỌNG

-

5

TIM MẠCH

- Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định);

- Suy tim độ III trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA)

6

HÔ HẤP

Các bệnh, tật gây khó thở mức độ III trở lên (theo phân loại mMRC)

7

CƠ - XƯƠNG - KHỚP

Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).

8

NỘI TIẾT

-

9

SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN

- Sử dụng các chất ma túy;

- Sử dụng chất có nồng độ cồn (áp dụng khi khám sức khỏe định kỳ).

Tiêu chuẩn sức khỏe thi bằng lái xe hạng B? Bằng lái xe hạng B được điều khiển xe gì? Hình thức đào tạo lái xe hạng B?

Tiêu chuẩn sức khỏe thi bằng lái xe hạng B? Bằng lái xe hạng B được điều khiển xe gì? Hình thức đào tạo lái xe hạng B? (Hình từ Internet)

Bằng lái xe hạng B được điều khiển xe gì?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có quy định như sau:

Giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;
b) Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
c) Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
d) Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
đ) Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;
...

Theo dó, người có bằng lái xe hạng B được điều khiển các loại xe sau đây:

- Xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe);

- Xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg;

- Các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;

Hình thức đào tạo lái xe hạng B là gì?

Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT quy định về hình thức đào tạo lái xe hạng B như sau:

Hình thức đào tạo
1. Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe mô tô các hạng A1, A và B1:
a) Đối với nội dung học lý thuyết phải học đủ chương trình đào tạo theo quy định tại Thông tư này và được lựa chọn một trong các hình thức học sau: tự học các môn lý thuyết theo quy định của pháp luật về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe hoặc học tập trung tại cơ sở đào tạo lái xe;
b) Đối với nội dung thực hành lái xe: theo hình thức tập trung tại cơ sở đào tạo lái xe.
2. Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE được đào tạo:
a) Đối với nội dung học lý thuyết phải học đủ chương trình đào tạo theo quy định tại Thông tư này và được lựa chọn một trong các hình thức học sau: tập trung tại cơ sở đào tạo lái xe hoặc đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn theo quy định của pháp luật về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe;
b) Đối với nội dung học thực hành lái xe: theo hình thức tập trung tại cơ sở đào tạo lái xe.

Như vậy, người có nhu cầu cấp bằng lái xe hạng B được đào tạo như sau:

- Đối với nội dung học lý thuyết phải học đủ chương trình đào tạo và được lựa chọn một trong các hình thức học sau:

+ Tập trung tại cơ sở đào tạo lái xe hoặc

+ Đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn theo quy định của pháp luật về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe;

- Đối với nội dung học thực hành lái xe: theo hình thức tập trung tại cơ sở đào tạo lái xe.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

6 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào