Thuốc nổ nhũ tương là gì? Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên phải có trách nhiệm gì?

Cho tôi hỏi thuốc nổ nhũ tương là gì? Xác định khối lượng riêng của thuốc nổ nhũ tương bằng cách nào? Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên phải có trách nhiệm gì? Câu hỏi của anh N.M.T (Long An).

Thuốc nổ nhũ tương là gì?

Thuốc nổ nhũ tương được quy định tại tiết 3.1 tiểu mục 3 Mục I Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 04:2020/BCT về Thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên ban hành kèm theo Thông tư 34/2020/TT-BCT như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1. Thuốc nổ nhũ tương: Là thuốc nổ được tạo thành bằng cấu trúc nhũ tương nghịch (nước trong dầu) pha nước hay còn gọi là pha oxy hóa (pha phân tán) được phân tán trong suốt pha dầu hay pha nhiên liệu liên tục (pha liên tục). Thuốc nổ nhũ tương có độ chịu nước cao.
...

Theo đó, thuốc nổ nhũ tương là thuốc nổ được tạo thành bằng cấu trúc nhũ tương nghịch (nước trong dầu) pha nước hay còn gọi là pha oxy hóa (pha phân tán) được phân tán trong suốt pha dầu hay pha nhiên liệu liên tục (pha liên tục). Thuốc nổ nhũ tương có độ chịu nước cao.

Thuốc nổ nhũ tương là gì? Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên phải có trách nhiệm gì?

Thuốc nổ nhũ tương (Hình từ Internet)

Xác định khối lượng riêng của thuốc nổ nhũ tương bằng cách nào?

Cách xác định khối lượng riêng của thuốc nổ nhũ tương được quy định tại tiểu mục 7 Mục II Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 04:2020/BCT về Thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên ban hành kèm theo Thông tư 34/2020/TT-BCT như sau:

Xác định khối lượng riêng
7.1. Nguyên tắc
Cân, đo khối lượng và thể tích của thỏi thuốc nổ rồi tính ra khối lượng riêng (p) của thỏi thuốc.
7.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
7.2.1. Cân kỹ thuật, chính xác đến 10-2 g.
7.2.2. Ống đong 250 ml, có chia vạch đến 2 ml.
7.2.3. Dao, kéo cắt.
7.2.4. Nước để phân tích dùng trong phòng thí nghiệm theo quy định tại TCVN 4851:1989.
7.3. Cách tiến hành
7.3.1. Đổ nước điền vào khoảng 1/3 ống đong sau đó cân để xác định khối lượng ống đong chứa nước. Ghi lại khối lượng ống đong chứa nước (G1) và thể tích nước trong ống đong (V1).
7.3.2. Cắt một phần của thỏi thuốc nổ mẫu (sao cho phần này có thể cho vừa vào ống đong và chìm hoàn toàn trong nước). Tách bỏ phần vỏ và cho phần thuốc nổ vào trong ống đong chứa nước. Cân ống đong chứa nước và thuốc nổ. Ghi lại khối lượng ống đong chứa nước và thuốc nổ (G2) và thể tích nước cùng thuốc nổ chiếm chỗ trong ống đong (V2).
Khối lượng riêng của thỏi thuốc được tính theo công thức:
Thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên
- p: Khối lượng riêng của thỏi thuốc, g/cm3;
- G1: Khối lượng của ống đong chứa nước, g;
- G2: Khối lượng của ống đong chứa nước và thuốc nổ, g;
- V1: Thể tích nước trong ống đong, cm3;
- V2: Thể tích nước và thuốc nổ chiếm chỗ, cm3.
Thí nghiệm được tiến hành tối thiểu 03 lần, sai số giữa các kết quả đo không được lớn hơn 1,0 %. Kết quả là giá trị trung bình của các phép thử, làm tròn đến 10-2 g/cm3.

Theo đó, việc xác định khối lượng riêng của thuốc nổ nhũ tương được thực hiện như sau:

- Nguyên tắc

Cân, đo khối lượng và thể tích của thỏi thuốc nổ rồi tính ra khối lượng riêng (p) của thỏi thuốc.

- Vật tư, thiết bị, dụng cụ

+ Cân kỹ thuật, chính xác đến 10-2 g.

+ Ống đong 250 ml, có chia vạch đến 2 ml.

+ Dao, kéo cắt.

+ Nước để phân tích dùng trong phòng thí nghiệm theo quy định tại TCVN 4851:1989.

- Cách tiến hành

+ Đổ nước điền vào khoảng 1/3 ống đong sau đó cân để xác định khối lượng ống đong chứa nước. Ghi lại khối lượng ống đong chứa nước (G1) và thể tích nước trong ống đong (V1).

+ Cắt một phần của thỏi thuốc nổ mẫu (sao cho phần này có thể cho vừa vào ống đong và chìm hoàn toàn trong nước). Tách bỏ phần vỏ và cho phần thuốc nổ vào trong ống đong chứa nước. Cân ống đong chứa nước và thuốc nổ. Ghi lại khối lượng ống đong chứa nước và thuốc nổ (G2) và thể tích nước cùng thuốc nổ chiếm chỗ trong ống đong (V2).

Khối lượng riêng của thỏi thuốc được tính theo công thức:

Thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên

++ p: Khối lượng riêng của thỏi thuốc, g/cm3;

++ G1: Khối lượng của ống đong chứa nước, g;

++ G2: Khối lượng của ống đong chứa nước và thuốc nổ, g;

++ V1: Thể tích nước trong ống đong, cm3;

++ V2: Thể tích nước và thuốc nổ chiếm chỗ, cm3.

Thí nghiệm được tiến hành tối thiểu 03 lần, sai số giữa các kết quả đo không được lớn hơn 1,0 %. Kết quả là giá trị trung bình của các phép thử, làm tròn đến 10-2 g/cm3.

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên phải có trách nhiệm gì?

Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên được quy định tại tiểu mục 16 Mục IV Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 04:2020/BCT về Thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên ban hành kèm theo Thông tư 34/2020/TT-BCT như sau:

- Tổ chức sản xuất, kinh doanh thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Phần II Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 04:2020/BCT về Thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên, thực hiện quy định tại Phần III Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 04:2020/BCT về Thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên và đảm bảo chất lượng phù hợp với quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.

- Tổ chức sản xuất, nhập khẩu thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công Thương nơi đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư 28/2012/TT-BKHCNThông tư 02/2017/TT-BKHCN.

- Tổ chức sản xuất, nhập khẩu thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên có trách nhiệm cung cấp các bằng chứng về sự phù hợp của sản phẩm với Quy chuẩn kỹ thuật này khi có yêu cầu hoặc khi được kiểm tra theo quy định đối với hàng hóa lưu thông trên thị trường.

- Tổ chức kinh doanh thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên phải đảm bảo chất lượng sản phẩm, hàng hóa đã được chứng nhận hợp quy và có gắn dấu hợp quy và nhãn phù hợp với quy định hiện hành.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,825 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào