Thủ tục công bố đủ điều kiện kiểm nghiệm chế phẩm hóa chất như thế nào? Kiểm nghiệm sản phẩm hóa chất sẽ dựa trên những nội dung nào?
- Hồ sơ công bố đủ điều kiện kiểm nghiệm chế phẩm hóa chất gồm những gì?
- Nộp hồ sơ công bố đủ điều kiện kiểm nghiệm chế phẩm hóa chất ở đâu? Thủ tục công bố đủ điều kiện kiểm nghiệm chế phẩm hóa chất như thế nào?
- Kiểm nghiệm sản phẩm hóa chất sẽ dựa trên những nội dung nào?
- Đăng ký lưu hành sản phẩm cần những giấy tờ gì cho một bộ hồ sơ?
Hồ sơ công bố đủ điều kiện kiểm nghiệm chế phẩm hóa chất gồm những gì?
Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 91/2016/NĐ-CP quy định về hồ sơ công bố đủ điều kiện kiểm nghiệm chế phẩm hóa chất như sau:
"Điều 11. Hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện kiểm nghiệm
1. Văn bản công bố đủ điều kiện thực hiện kiểm nghiệm theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Danh mục tên các hoạt chất mà cơ sở có khả năng kiểm nghiệm có xác nhận của cơ sở kiểm nghiệm.
3. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO 17025:2005 hoặc phiên bản cập nhật."
Thủ tục công bố đủ điều kiện kiểm nghiệm chế phẩm hóa chất
Nộp hồ sơ công bố đủ điều kiện kiểm nghiệm chế phẩm hóa chất ở đâu? Thủ tục công bố đủ điều kiện kiểm nghiệm chế phẩm hóa chất như thế nào?
Căn cứ theo Điều 12 Nghị định 91/2016/NĐ-CP (sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 155/2018/NĐ-CP) quy định về công bố đủ điều kiện thực hiện kiểm nghiệm chế phẩm hóa chất như sau:
“Điều 12. Công bố đủ điều kiện thực hiện kiểm nghiệm
1. Trước khi thực hiện kiểm nghiệm lần đầu tiên, cơ sở kiểm nghiệm gửi thông báo gồm các giấy tờ theo quy định tại Điều 11 Nghị định này đến Bộ Y tế. Trường hợp Bộ Y tế triển khai hệ thống trực tuyến thì cơ sở thông báo bằng hình thức trực tuyến.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của cơ sở kiểm nghiệm, Bộ Y tế có trách nhiệm công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Y tế các thông tin: Tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ của đơn vị kiểm nghiệm; danh mục các loại hóa chất mà đơn vị có khả năng kiểm nghiệm.
3. Trường hợp cơ sở kiểm nghiệm có thay đổi điều kiện kiểm nghiệm so với hồ sơ thông báo đủ điều kiện thực hiện kiểm nghiệm đã gửi đến Bộ Y tế, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi có sự thay đổi, cơ sở kiểm nghiệm có trách nhiệm gửi thông báo đến Bộ Y tế với các giấy tờ theo quy định tại Điều 11 Nghị định này.
4. Trường hợp phát hiện cơ sở kiểm nghiệm không đủ các điều kiện theo thông báo đã gửi Bộ Y tế mà không khắc phục trong thời hạn theo yêu cầu của Bộ Y tế, Bộ Y tế chấm dứt việc đăng tải thông tin liên quan đến cơ sở kiểm nghiệm và có văn bản thông báo cho cơ sở kiểm nghiệm về việc chấm dứt đăng tải thông tin. Cơ sở kiểm nghiệm không được phép thực hiện kiểm nghiệm kể từ ngày Bộ Y tế có văn bản thông báo về việc chấm dứt đăng tải thông tin liên quan đến cơ sở kiểm nghiệm do không đủ điều kiện thực hiện kiểm nghiệm.”
Như vậy nếu công ty bạn muốn tiến hành kiểm nghiệm sản phẩm nước lau sàn của mình thì cần nộp hồ sơ lên Bộ Y tế. Sau 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của bạn Bộ Y tế sẽ công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Y tế các thông tin: Tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ của đơn vị kiểm nghiệm; danh mục các loại hóa chất mà đơn vị có khả năng kiểm nghiệm.
Kiểm nghiệm sản phẩm hóa chất sẽ dựa trên những nội dung nào?
Theo Điều 9 Nghị định 91/2016/NĐ-CP quy định về nội dung và các trường hợp phải kiểm nghiệm chế phẩm hóa chất như sau:
"Điều 9. Nội dung và các trường hợp phải kiểm nghiệm
1. Nội dung kiểm nghiệm: Xác định thành phần và hàm lượng hoạt chất trong chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn theo hồ sơ đăng ký lưu hành, nhập khẩu.
2. Các trường hợp phải kiểm nghiệm:
a) Chế phẩm trong quá trình sản xuất;
b) Chế phẩm trước khi đăng ký lưu hành mới;
c) Chế phẩm trong quá trình lưu hành tại Việt Nam theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa."
Căn quy định trên thì các chế phẩm sẽ được tiến hành kiểm nghiệm về thành phần và hàm lượng hoạt chất trong chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn theo hồ sơ đăng ký lưu hành, nhập khẩu.
Đăng ký lưu hành sản phẩm cần những giấy tờ gì cho một bộ hồ sơ?
Căn cứ theo Điều 22 Nghị định 91/2016/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký lưu hành như sau:
"Điều 22. Hồ sơ đăng ký lưu hành mới
1. Văn bản đề nghị đăng ký lưu hành mới theo Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Giấy tờ về tư cách pháp nhân của cơ sở đăng ký, cơ sở sản xuất.
3. Giấy ủy quyền thực hiện việc đăng ký lưu hành trừ trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 20 Nghị định này.
4. Tài liệu kỹ thuật của chế phẩm đề nghị đăng ký gồm các nội dung theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.
5. Kết quả kiểm nghiệm thành phần và hàm lượng hoạt chất trong chế phẩm (được bổ sung cùng Phiếu trả lời kết quả khảo nghiệm).
6. Phiếu trả lời kết quả khảo nghiệm (được bổ sung sau khi Bộ Y tế có văn bản cho phép khảo nghiệm).
7. Mẫu nhãn của chế phẩm.
8. Giấy chứng nhận lưu hành tự do (đối với chế phẩm nhập khẩu).
9. Tài liệu, kết quả nghiên cứu về an toàn và hiệu lực hoặc khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới hoặc các tổ chức quốc tế tương đương về việc sử dụng chế phẩm trong lĩnh vực gia dụng và y tế (đối với chế phẩm có chứa hoạt chất hoặc có dạng sản phẩm lần đầu tiên đăng ký tại Việt Nam)."
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.