Thời gian làm công tác pháp luật của công chức thi hành án dân sự được xác định như thế nào? Tài liệu nào xác định thời gian làm công tác pháp luật?
Thời gian làm công tác pháp luật của công chức thi hành án dân sự được xác định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 02/2024/TT-BTP thì thời gian làm công tác pháp luật của công chức thi hành án dân sự được xác định như sau:
Thời gian làm công tác pháp luật là tổng thời gian làm các công việc sau:
(1)
- Chấp hành viên, Thẩm tra viên thi hành án, Thư ký thi hành án, Thư ký trung cấp thi hành án;
- Thẩm phán, Thẩm tra viên ngành Tòa án, Thư ký Tòa án;
- Kiểm sát viên, Kiểm tra viên ngành Kiểm sát;
- Điều tra viên thuộc Cơ quan điều tra trong Công an Nhân dân, Quân đội Nhân dân Việt Nam, Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Trinh sát viên trung cấp trở lên, Cảnh sát viên trung cấp trở lên của lực lượng Cảnh sát nhân dân, Trinh sát viên trung cấp trở lên của lực lượng An ninh nhân dân;
- Sỹ quan điều tra, bảo vệ an ninh trong Quân đội Nhân dân Việt Nam;
- Thanh tra viên;
(2) Thời gian có trình độ cử nhân luật trở lên và giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở lên tại các vị trí việc làm có yêu cầu trình độ cử nhân luật trở lên đối với công chức, viên chức làm việc tại các cơ quan sau:
- Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp;
- Hệ thống thi hành án dân sự;
- Các cơ quan tòa án, kiểm sát, thanh tra, kiểm tra, nội vụ, nội chính, pháp chế, cơ quan nghiên cứu, cơ sở đào tạo pháp luật trong các cơ quan thuộc hệ thống chính trị;
Thời gian có trình độ cử nhân luật trở lên thuộc trường hợp được tính là tương đương thời gian giữ ngạch theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 30 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
(3) Thời gian có trình độ cử nhân luật trở lên và giữ chức vụ lãnh đạo cấp ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện trở lên.
Thời gian làm công tác pháp luật của công chức thi hành án dân sự được xác định như thế nào? Tài liệu nào xác định thời gian làm công tác pháp luật? (Hình từ Internet)
Tài liệu xác định thời gian làm công tác pháp luật đối với công chức thi hành án dân sự là những tài liệu nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 02/2024/TT-BTP thì những tài liệu xác định thời gian làm công tác pháp luật đối với công chức thi hành án dân sự gồm:
- Quyết định bổ nhiệm ngạch, chức danh, văn bản có nội dung thay đổi ngạch, chức danh (nếu có) đối với người thuộc điểm a khoản 1 Điều 2 Thông tư 02/2024/TT-BTP;
- Bằng cử nhân luật trở lên; quyết định bổ nhiệm ngạch công chức, bổ nhiệm chức danh viên chức, văn bản có nội dung thay đổi ngạch, chức danh (nếu có) hoặc hợp đồng làm việc đối với viên chức kèm bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt phù hợp với vị trí việc làm đã đảm nhiệm, quyết định xếp lương theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 30 Nghị định 138/2020/NĐ-CP đối với người thuộc điểm b khoản 1 Điều 2 Thông tư 02/2024/TT-BTP;
- Bằng cử nhân luật trở lên; quyết định phê chuẩn chức vụ, chức danh, văn bản có nội dung thay đổi chức vụ, chức danh (nếu có) đối với người thuộc điểm c khoản 1 Điều 2 Thông tư 02/2024/TT-BTP;
- Bằng cử nhân luật trở lên; quyết định cấp Thẻ luật sư, chứng chỉ hành nghề Đấu giá viên, chứng chỉ hành nghề Quản tài viên, quyết định bổ nhiệm Thừa phát lại, quyết định bổ nhiệm Công chứng viên, kèm theo giấy tờ chứng minh thời gian đóng bảo hiểm xã hội phù hợp với các chức danh tại điểm d khoản 1 Điều 2 Thông tư 02/2024/TT-BTP.
Công chức thi hành án dân sự phải đáp ứng đầy đủ những tiêu chuẩn chung nào theo quy định?
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 02/2024/TT-BTP thì công chức thi hành án dân sự phải đáp ứng đầy đủ những tiêu chuẩn chung sau:
- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng; trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của Nhân dân.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan.
- Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân.
- Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
- Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
- Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Công chức được đăng ký dự thi nâng ngạch, xét nâng ngạch phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của Chính phủ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bảng lương công chức chuyên ngành dự trữ quốc gia 2024 là bao nhiêu sau khi tăng lương cơ sở?
- Xem bói hàng ngày, Gieo quẻ bói bài hàng ngày, Bói bài Tarot hàng ngày có phải mê tín dị đoan không?
- Mức hỗ trợ ổn định sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất từ 01/8/2024 được quy định như thế nào?
- Mẫu bản cam kết tuần sinh hoạt công dân đầu khóa 2024 2025 cho sinh viên mới nhất và cách viết thế nào?
- Quy định về đánh số căn hộ chung cư từ ngày 15/10/2024 ra sao? Nhiệm kỳ của Ban quản trị nhà chung cư trong bao lâu?