Thời gian chiếu sáng liên tục tối thiểu của đèn mỏ là mấy giờ? Ắc qui dùng cho đèn mỏ là loại ắc qui nào?
Thời gian chiếu sáng liên tục tối thiểu của đèn mỏ là mấy giờ?
Căn cứ Mục 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6472:1999 về đèn cài mũ an toàn mỏ như sau:
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.1.1. Vật liệu để chế tạo các linh kiện bên ngoài của đèn mỏ phải đạt các yêu cầu sau:
- không bị điện dịch ăn mòn;
- khi bị va đập và quàng quật không phát sinh tia lửa;
- nếu dùng nhựa, phải là loại chịu được nhiệt độ từ - 30oC đến 80oC và không bị lão hoá, mòn hỏng trong thời hạn qui định.
3.1.2. Các phần kim loại lộ ra ngoài không cho phép có điện, trừ điểm tiếp xúc nạp điện của cực dương hoặc cực âm.
3.1.3. Khe hở không khí và chiều dài đường rò
Khe hở không khí và chiều dài đường rò giữa các linh kiện dẫn điện không cùng điện cực, giữa các linh kiện dẫn điện và các linh kiện kim loại ở bên ngoài vỏ - không được nhỏ hơn 1,5 mm.
3.1.4. Độ bền cơ học của đèn mỏ
Đèn mỏ phải chịu được thí nghiệm rơi tự do từ độ cao 1,2 m theo điều 4.2.
3.1.5. Độ chiếu sáng
Độ chiếu sáng lớn nhất ở điểm trung tâm cách xa bóng đèn 1 m, khi bắt đầu bật sáng phải đạt được tối thiểu là 400 Lux và sau khi chiếu sáng liên tục 11 h là 200 Lux.
3.1.6. Thời gian chiếu sáng
Thời gian chiếu sáng liên tục của đèn mỏ không ít hơn 11 h.
3.1.7. Bảo vệ ngắn mạch
Bộ phận bảo vệ ngắn mạch ngoài của ắc qui phải bố trí ở đầu nối dây của điện cực, có trị số cường độ dòng điện danh định không lớn hơn 7 A. Khi trị số dòng điện trong mạch lớn gấp 5 lần dòng điện danh định của bộ phận bảo vệ ngắn mạch, thì bộ phận này phải cắt đứt nguồn điện trong vòng 0,1 giây.
3.1.8 Thông số kỹ thuật chủ yếu của đèn mỏ ghi ở bảng 1.
Bảng 1 - Thông số kỹ thuật chủ yếu của đèn mỏ
3.1.9 Ký hiệu qui ước cho đèn mỏ được ghi theo thứ tự: ĐM, dung lượng danh định, loại ắc qui, ký hiệu tiêu chuẩn. Thí dụ: đèn mỏ có dung lượng danh định 10 Ah, nguồn điện là ắc qui kiềm và được sản xuất theo tiêu chuẩn này, ký hiệu là : ĐM10K TCVN 4672:1999.
...
Như vậy, theo quy định nêu trên thì thời gian chiếu sáng liên tục tối thiểu của đèn mỏ là 11 giờ.
Trong đó, độ chiếu sáng lớn nhất ở điểm trung tâm cách xa bóng đèn 1m, khi bắt đầu bật sáng phải đạt được tối thiểu là 400 Lux và sau khi chiếu sáng liên tục 11 h là 200 Lux.
Thời gian chiếu sáng liên tục tối thiểu của đèn mỏ là mấy giờ? Ắc qui dùng cho đèn mỏ là loại ắc qui nào? (Hình từ Internet)
Ắc qui dùng cho đèn mỏ là loại ắc qui nào?
Căn cứ tiểu mục 3.2 Mục 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6472:1999 về đèn cài mũ an toàn mỏ như sau:
3.2. Ắc qui
Ắc qui dùng cho đèn mỏ có thể là ắc qui kiềm khô, ắc qui kiềm ướt, ắc qui axit.
3.2.1. Dung lượng của ắc qui được xác định theo phương pháp thí nghiệm của điều 4.5. Khi phóng điện lần thứ 5 thì dung lượng của mỗi ắc qui đơn đều phải đạt đến trị số dung lượng danh định của nó.
3.2.2. Vỏ ắc qui phải chịu được lực va đập theo qui định ở điều 4.6, bảo đảm không rò rỉ điện dịch trong điều kiện làm việc.
3.2.3. Kết cấu của ắc qui phải đảm bảo chịu được xung động va đập mà không gây ngắn mạch giữa cực âm và cực dương.
Như vậy, theo quy định nêu trên thì ắc qui dùng cho đèn mỏ có thể là ắc qui kiềm khô, ắc qui kiềm ướt, ắc qui axit.
Lưu ý: Kết cấu của ắc qui phải đảm bảo chịu được xung động va đập mà không gây ngắn mạch giữa cực âm và cực dương.
Trên vỏ bình ắc qui của đèn mỏ phải ghi rõ các thông tin nào?
Căn cứ Mục 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6472:1999 về đèn cài mũ an toàn mỏ có quy định về việc ghi nhãn như sau:
...
5. Ghi nhãn
Trên vỏ bình ắc qui của đèn mỏ phải có nhãn và ghi rõ:
- tên và ký hiệu đèn;
- tên nhà máy sản xuất.
- năm sản xuất.
Theo đó, trên vỏ bình ắc qui của đèn cài mũ an toàn mỏ phải ghi rõ các thông tin sau:
- Tên và ký hiệu đèn.
- Tên nhà máy sản xuất.
- Năm sản xuất.
Các dụng cụ thử đèn mỏ?
Căn cứ tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6472:1999 về đèn cài mũ an toàn mỏ quy định dụng cụ, thiết bị thử đèn mỏ bao gồm:
- Máy nạp, phóng điện, buồng tối, buồng kín vỏ chịu nổ
- Đồng hồ đo độ sáng, dải đo đến 1 000 Lux, giá trị vạch chia 10 Lux
- Các ampe kế có cấp chính xác không thấp hơn 1; đối với dòng nạp phóng lớn, cấp chính xác không thấp hơn 1,5. Thang đo loại 0 A đến 10 A
- Vôn kế có cấp chính xác không thấp hơn 0,5 và điện trở không nhỏ hơn 300 W/V
- Nhiệt kế có thang đo 0oC đến 100oC, giá trị vạch chia 1°C
- Thước đo độ dài, chính xác đến 0,5 mm
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.