Thanh tra viên chính quốc phòng được áp dụng hệ số lương công chức loại mấy? Mức lương cụ thể bao nhiêu?

Cho hỏi: Thanh tra viên chính quốc phòng được áp dụng hệ số lương công chức loại mấy? Mức lương cụ thể của Thanh tra viên chính quốc phòng bao nhiêu? Nhiệm vụ của Thanh tra viên chính quốc phòng được quy định thế nào? - câu hỏi của anh Tuấn (TP. HCM)

Thanh tra viên chính quốc phòng được áp dụng hệ số lương công chức loại mấy?

Theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định chi tiết về các ngạch công chức loại A2 (được bổ sung bởi điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) quy định Thanh tra viên chính quốc phòng được áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Mức lương cụ thể của Thanh tra viên chính quốc phòng bao nhiêu?

Hiện nay, mức lương của Thanh tra viên chính quốc phòng (công chức loại A2.1) sẽ được tính dựa vào căn cứ tại Bảng 2 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP).

Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở như sau:

Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.
3. Chính phủ trình Quốc hội xem xét điều chỉnh mức lương cơ sở phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.

Như vậy, với mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng thì mức lương của Thanh tra viên chính quốc phòng (công chức loại A2.1) được tính như sau:

Hệ số lương

Công chức loại A2 (Nhóm A2.1)

Mức lương từ ngày 01/7/2019

(Đơn vị tính: VND)

Bậc 1

4,40

6.556.000

Bậc 2

4,74

7.062.600

Bậc 3

5,08

7.569.200

Bậc 4

5,42

8.075.800

Bậc 5

5,76

8.582.400

Bậc 6

6,10

9.089.000

Bậc 7

6,44

9.595.600

Bậc 8

6,78

10.102.200

Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành, cụ thể như sau:

Hệ số lương

Công chức loại A2 (Nhóm A2.1)

Mức lương từ ngày 01/7/2023

(Đơn vị tính: VND)

Bậc 1

4,40

7.920.000

Bậc 2

4,74

8.532.000

Bậc 3

5,08

9.144.000

Bậc 4

5,42

9.756.000

Bậc 5

5,76

10.368.000

Bậc 6

6,10

10.980.000

Bậc 7

6,44

11.592.000

Bậc 8

6,78

12.204.000

thanh tra viên chính quốc phòng

Thanh tra viên chính quốc phòng được áp dụng hệ số lương công chức loại mấy? Mức lương cụ thể bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ của Thanh tra viên chính quốc phòng được quy định thế nào?

Theo khoản 2 Điều 6 Quyết định 31/2016/QĐ-TTg có quy định về nhiệm vụ của ngạch Thanh tra viên chính quốc phòng do Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định như sau:

Tiêu chuẩn ngạch Thanh tra viên chính
...
2. Nhiệm vụ
a) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện các quyết định thanh tra về thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành; giúp Thủ trưởng cơ quan, đơn vị xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo; tiếp công dân và phòng, chống tham nhũng; trực tiếp thu thập xác minh tài liệu, lập hồ sơ thanh tra;
b) Trực tiếp thực hiện hoặc tổ chức phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tiến hành thu thập chứng cứ, hồ sơ có liên quan đến vụ việc thanh tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng được giao;
c) Xây dựng báo cáo kết quả thanh tra, kết luận thanh tra, làm rõ từng nội dung đã thanh tra; xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm; kiến nghị biện pháp giải quyết để chấn chỉnh hoạt động quản lý trong phạm vi lĩnh vực được giao;
d) Tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm việc thực hiện các cuộc thanh tra được giao;
đ) Tham gia xây dựng các quy trình nghiệp vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; tiếp công dân và phòng, chống tham nhũng; trực tiếp hoặc tham gia bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho thanh tra viên;
e) Trong quá trình thanh tra, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 47 và Điều 54 Luật thanh tra;
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thủ trưởng cơ quan thanh tra giao.

Theo đó, Thanh tra viên chính quốc phòng có nhiệm vụ sau:

- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện các quyết định thanh tra về thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành; giúp Thủ trưởng cơ quan, đơn vị xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo; tiếp công dân và phòng, chống tham nhũng; trực tiếp thu thập xác minh tài liệu, lập hồ sơ thanh tra;

- Trực tiếp thực hiện hoặc tổ chức phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tiến hành thu thập chứng cứ, hồ sơ có liên quan đến vụ việc thanh tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng được giao;

- Xây dựng báo cáo kết quả thanh tra, kết luận thanh tra, làm rõ từng nội dung đã thanh tra; xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm; kiến nghị biện pháp giải quyết để chấn chỉnh hoạt động quản lý trong phạm vi lĩnh vực được giao;

- Tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm việc thực hiện các cuộc thanh tra được giao;

- Tham gia xây dựng các quy trình nghiệp vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; tiếp công dân và phòng, chống tham nhũng; trực tiếp hoặc tham gia bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho thanh tra viên;

- Trong quá trình thanh tra, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 47 Luật Thanh tra 2010 và Điều 54 Luật Thanh tra 2010;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thủ trưởng cơ quan thanh tra giao.

Thanh tra viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mã ngạch công chức thanh tra gồm những gì? Khi nào Thanh tra viên được xét nâng ngạch theo quy định mới?
Pháp luật
Bảng lương thanh tra viên 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu?
Pháp luật
Thanh tra viên được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề không? Thanh tra viên nhận hối lộ thì có bị miễn nhiệm không?
Pháp luật
Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên chính là gì? Thanh tra viên công tác bao nhiêu năm thì được dự thi nâng ngạch?
Pháp luật
Sĩ quan Quân đội công tác bao nhiêu năm thì được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên? Thanh tra viên là sĩ quan Quân đội được hưởng các chế độ gì?
Pháp luật
Từ ngày 15/6/2024 Thanh tra viên bị miễn nhiệm có bị thu hồi Thẻ thanh tra không? Những trường hợp thu hồi Thẻ thanh tra?
Pháp luật
Trường hợp miễn nhiệm thanh tra viên thì thẻ thanh tra có bị thu hồi theo quy định pháp luật hay không?
Pháp luật
Để được bổ nhiệm thanh tra viên cán bộ công chức cần phải có bao nhiêu năm công tác? Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm thanh tra viên cần những gì?
Pháp luật
Việc xét bổ nhiệm thanh tra viên đối với sĩ quan quân đội thì việc xét bổ nhiệm thanh tra viên sẽ do cơ quan nào thực hiện?
Pháp luật
Thanh tra viên tiến hành thanh tra không đúng thẩm quyền sẽ bị xử lý như thế nào? Thư ký Tòa án có được phép bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thanh tra viên
909 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thanh tra viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thanh tra viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào